Tiết 6: Chú bé bán báo trang 86 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 Cánh Diều
Tiết 6: Chú bé bán báo lớp 4 Vở bài tập
Tiết 6 Chú bé bán báo trang 86 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 Cánh Diều gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong SBT Tiếng Việt lớp 4 tập 2 thuộc bộ sách Cánh Diều.
Bản quyền thuộc về VnDoc
Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức!
Câu 1 trang 86 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 Cánh Diều
Chú bé bán báo trong bài đọc làm nhiệm vụ gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Chú bé bán báo làm nhiệm vụ liên lạc (giao liên) cho cán bộ ta.
b) Chú bé bán báo làm nhiệm vụ bán báo “Ngày Mới” cho cách mạng.
c) Chú bé bán báo làm nhiệm vụ theo dõi hoạt động của quân địch.
d) Chú bé bán báo làm nhiệm vụ bảo vệ cán bộ, bộ đội ta.
Trả lời: Chọn đáp án a)
Câu 2 trang 86 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 Cánh Diều
Theo em, điếu thuốc lá mà ông khách đánh rơi và tờ báo bán cho khách chứa bí mật gì? Đánh dấu ✔ vào ô trống trước các ý đúng:
☐ Điếu thuốc giấu nhiệm vụ mà cấp chỉ huy giao cho đội tình báo thiếu niên.
☐ Điếu thuốc giấu tài liệu mà đội tình báo thiếu niên gửi cho cấp chỉ huy.
☐ Tờ báo giấu nhiệm vụ mà cấp chỉ huy giao cho đội tình báo thiếu niên.
☐ Tờ báo giấu tài liệu mà đội tình báo thiếu niên gửi cho cấp chỉ huy.
Trả lời: Đánh dấu ✔ vào ô trống trước các ý đúng như sau:
☐ Điếu thuốc giấu nhiệm vụ mà cấp chỉ huy giao cho đội tình báo thiếu niên.
☑ Điếu thuốc giấu tài liệu mà đội tình báo thiếu niên gửi cho cấp chỉ huy.
☐ Tờ báo giấu nhiệm vụ mà cấp chỉ huy giao cho đội tình báo thiếu niên.
☐ Tờ báo giấu tài liệu mà đội tình báo thiếu niên gửi cho cấp chỉ huy.
Câu 3 trang 87 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 Cánh Diều
Theo em, người đàn ông xuất hiện ở cuối câu chuyện là ai? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Một đồng đội của người đàn ông mua báo.
b) Một người dân qua đường.
c) Một đồng đội của hai chú bé.
d) Kẻ địch.
Trả lời: Chọn đáp án d)
Câu 4 trang 87 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 Cánh Diều
Gạch 1 gạch dưới bộ phận chủ ngữ, gạch 2 gạch dưới bộ phận vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn sau:
Ngỡ ngàng một giây, chú đã nhận ra đồng đội. Đứa vừa quát thộp túi ngực chú bé, moi lấy điếu thuốc rồi ù té chạy. Chú bé vờ quệt nước mắt, xoay người lại phía sau. Một gã đàn ông loẻo khoẻo, đeo kính râm to gần kín mặt đang lững thững bước tới...
Trả lời: HS gạch chân các chủ ngữ, vị ngữ như sau:
Chủ ngữ | Vị ngữ |
chú | đã nhận ra đồng đội |
Đứa | vừa quát thộp túi ngực chú bé, moi lấy điếu thuốc rồi ù té chạy |
Chú bé | vờ quệt nước mắt, xoay người lại phía sau |
Một gã đàn ông loẻo khoẻo, đeo kính râm to gần kín mặt | đang lững thững bước tới.... |
Câu 5 trang 87 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 Cánh Diều
Dấu ngoặc kép trong bài đọc được dùng làm gì? Khoanh tròn chữ cái trước các ý đúng:
a) Đánh dấu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
b) Đánh dấu những từ ngữ được trích nguyên văn.
c) Đánh dấu tên tờ báo
d) Đánh dấu tên bộ phim
Trả lời: Chọn đáp án b) và c)
------------------------------------------------------------------
Ngoài ra, mời các em học sinh, các thầy cô và quý phụ huynh tham khảo thêm các tài liệu học tập hay khác: Giải SGK Tiếng Việt lớp 4, Tập làm văn lớp 4 và Văn mẫu lớp 4 ngắn gọn. Cùng các bài tập ôn luyện bám sát chương trình tại Tiếng Việt lớp 4.