Giải vở bài tập Toán lớp 2 Bài 50: Ôn tập Cánh diều
Giải Vở bài tập Toán lớp 2 Cánh diều trang 89, 90, 91, 92 Bài 50: Ôn tập được biên soạn gồm hướng dẫn và lời giải chi tiết cho các em lớp 2, giúp các em ôn tập, củng cố nội dung đã học trong sách giáo khoa Toán lớp 2 Cánh diều
Giải vở bài tập toán 2 trang 89, 90, 91, 92 tập 1 Cánh diều
- Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 89 Bài 1
- Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 89 Bài 2
- Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 90 Bài 3
- Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 90 Bài 4
- Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 91 Bài 5
- Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 92 Bài 6
- Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 92 Bài 7
Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 89 Bài 1
a) Quan sát tia số, viết số thích hợp vào chỗ chấm:

A: ... ; B: ... ; C: ... ; D: ... ; E: ...
b) Số?
|
Số liền trước |
số đã cho |
Số liền sau |
|
.... |
40 |
.... |
|
.... |
59 |
.... |
|
.... |
81 |
.... |
Hướng dẫn giải
a) A: 19 ; B: 31 ; C: 47 ; D: 62 ; E: 88
b)
|
Số liền trước |
số đã cho |
Số liền sau |
|
39 |
40 |
41 |
|
58 |
59 |
60 |
|
80 |
81 |
82 |
Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 89 Bài 2
a) Tính nhẩm:
|
8 + 4 = ... 4 + 8 = ... |
15 – 6 = ... 15 – 9 = ... |
9 + 2 = ... 11 – 8 = ... |
6 + 8 = ... 14 – 8 = ... |
b) Đặt tính rồi tính:
|
48 + 27 ........................ ........................ ........................ |
25 + 75 ........................ ........................ ........................ |
80 – 7 ........................ ........................ ........................ |
100 – 8 ........................ ........................ ........................ |
|
82 – 55 ........................ ........................ ........................ |
50 – 39 ........................ ........................ ........................ |
91 + 9 ........................ ........................ ........................ |
100 – 28 ........................ ........................ ........................ |
c) Tính:
42 + 18 – 10 = .....
60 – 13 + 23 = .....
Hướng dẫn giải
a)
|
8 + 4 = 12 4 + 8 = 12 |
15 – 6 = 9 15 – 9 = 6 |
9 + 2 = 11 11 – 8 = 3 |
6 + 8 = 14 14 – 8 = 6 |
b)
c) 42 + 18 – 10 = 50
60 – 13 + 23 = 70
Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 90 Bài 3
Khi tham gia ngày hội "Bảo vệ môi trường từ các sản phẩm tái chế", khối lớp Hai làm được 24 sản phẩm, khối lớp Ba làm được nhiều hơn khối lớp Hai 16 sản phẩm. Hỏi khối lớp Ba làm được bao nhiêu sản phẩm?

Bài giải
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
Hướng dẫn giải
Khối lớp Ba làm được số sản phẩm là:
24 + 16 = 40 ( sản phẩm)
Đáp số: 40 sản phẩm
Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 90 Bài 4
a) Viết tên hình thích hợp vào chỗ chấm:

b) Mỗi đường gấp khúc sau gồm mấy đoạn thẳng?

c) Hình sau có bao nhiêu mảnh ghép tứ giác?

Trả lời :
................................................................................................................................
Hướng dẫn giải
a) Viết tên hình thích hợp vào chỗ chấm:
|
đường thẳng |
đường gấp khúc |
đường cong |
đường cong |
b) Mỗi đường gấp khúc sau gồm mấy đoạn thẳng?
|
Có 7 đoạn thẳng |
Có 8 đoạn thẳng |
c) Trả lời: Hình trên có 14 hình tứ giác.
Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 91 Bài 5
Em hãy gợi ý giúp chị Hà chọn những can để đựng vừa đủ 8 l mật ong.

Trả lời :
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Hướng dẫn giải
Những can để đựng vừa đủ 8 l mật ong là:
- can 6 l và can 2 l
- can 5 l và can 3 l
- can 5 l; can 2 l và can 1 l
- can 4 l; can 3 l và can 1 l
Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 92 Bài 6
a) Viết tên các con vật từ nhẹ nhất đến nặng nhất.

.............................................................................................................
b) Tính tổng cân nặng của con dê và con hươu.
.............................................................................................................
c) Tính hiệu cân nặng của con vật nặng nhất và con vật nhẹ nhất.
.............................................................................................................
Hướng dẫn giải
a) Tên các con vật từ nhẹ nhất đến nặng nhất: con dê, con hươu, con cá heo, con gấu
b) Tổng cân nặng của con dê và con hươu là:
46 + 54 = 100 (kg)
Đáp số: 100 kg
c) Con vật nặng nhất là con gấu, con vật nhẹ nhất là con dê.
Hiệu cân nặng của con gấu và con dê là:
85 – 46 = 39 (kg)
Đáp số: 39 kg
Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 92 Bài 7
a) Em hãy ước lượng trong hình sau có khoảng bao nhiêu chiếc chìa khóa:

Ước lượng: Trong hình trên có khoảng ...... chìa khóa.
b) Em hãy đếm số chiếc chìa khóa ở hình trên để kiểm tra lại.
Đếm : Trong hình trên có ........... chìa khóa.
Hướng dẫn giải
a) Ước lượng: Trong hình trên có khoảng 40 chìa khóa.
b) Đếm: Trong hình trên có 39 chìa khóa.
----------
Ngoài lời giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 89, 90, 91, 92 Bài 50: Ôn tập sách Cánh diều, mời bạn đọc tham khảo Trắc nghiệm Toán lớp 2 Cánh Diều và Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Cánh diều để ôn tập và rèn kĩ năng giải các bài tập Toán Lớp 2 Nâng Cao.





