Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Giáo án Giáo dục Quốc phòng và An ninh 10 Kết nối tri thức (Cả năm)

Xem thử Tải về
Lớp: Lớp 10
Môn: GDQP
Dạng tài liệu: Giáo án
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại File: ZIP
Phân loại: Tài liệu Cao cấp

Giáo án Giáo dục Quốc phòng và An ninh 10 Kết nối tri thức trọn bộ cả năm là tài liệu rất hữu ích, mang tới đầy đủ các bài từ bài 1 đến hết bài 12, được biên soạn bám sát chương trình SGK Kết nối tri thức, giúp thầy cô tiết kiệm thời gian soạn giáo án lớp 10 của mình thật chỉn chu.

Giáo án Giáo dục Quốc phòng 10 Kết nối tri thức được thiết kế chi tiết, sinh động giúp thầy cô có thêm kinh nghiệm để trình bày giáo án mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu khiến các bạn tiếp thu kiến thức tốt nhất. Ngoài ra các bạn xem thêm giáo án Toán 10 Kết nối tri thức.

Giáo án Giáo dục Quốc phòng và An ninh 10 Kết nối tri thức (Cả năm)

Giáo án Giáo dục Quốc phòng và An ninh 10 - Học kì 1

BÀI 1: LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG CỦA LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN VIỆT NAM

Môn học: Giáo dục quốc phòng và an ninh; lớp: 10...

Thời gian thực hiện: 02 tiết

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

HS khám phá những nội dung cơ bản về lịch sử, bản chất, truyền thống của Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam; lịch sử, truyền thống của Dân quân tự vệ.

2. Về năng lực

Nêu được những nét chính về lịch sử, bản chất, truyền thống anh hùng của Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam, Dân quân tự vệ.

Hiểu được những nét cơ bản của nghệ thuật quân sự Việt Nam qua mỗi giai đoạn.

3. Về phẩm chất

Trân trọng về lịch sử, truyền thống của Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam, Dân quân tự vệ; tự hào về nghệ thuật quân sự Việt Nam; có trách nhiệm trong bảo vệ, giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

− Tranh, ảnh theo hình 1.2 − 1.4 trong SGK và các loại tranh, ảnh, tư liệu khác liên quan đến lịch sử, truyền thống của Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam, Dân quân tự vệ.

− Máy tính, máy chiếu (nếu có); giấy A0, A4; phiếu học tập,...

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động 1: Khởi động

a) Mục tiêu

HS có hiểu biết, nhận diện ban đầu về lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam; đồng thời, tạo hứng thú cho HS trước khi bước vào bài học.

b) Nội dung

HS quan sát Hình 1.1 và cho biết:

− Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm những thành phần nào.

− Hãy kể về những người thân hoặc người xung quanh hoạt động trong lực lượng vũ trang nhân dân mà em biết.

c) Sản phẩm

− Lực lượng vũ trang nhân dân gồm quân đội nhân dân, công an nhân dân và dân quân tự vệ.

− HS kể được một số người thân hoặc người khác mà HS biết hoạt động trong lực lượng vũ trang (đơn vị, cấp bậc, chức vụ, công việc,...).

d) Tổ chức thực hiện

GV hướng dẫn HS quan sát Hình 1.1 và nêu lần lượt từng câu hỏi trong SGK, yêu cầu HS trả lời, sau đó dẫn dắt vào bài học.

Hoạt động 2: Khám phá

I. LỊCH SỬ, BẢN CHẤT, TRUYỀN THỐNG CỦA QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM

1. Lịch sử Quân đội nhân dân Việt Nam

a) Mục tiêu

HS nêu được những nét chính về lịch sử của Quân đội nhân dân Việt Nam, từ đó rút ra được nét cơ bản của nghệ thuật quân sự Việt Nam qua mỗi giai đoạn.

b) Nội dung

HS đọc thông tin kết hợp quan sát Hình 1.2 trong SGK, làm việc theo nhóm, sau đó lựa chọn hình ảnh có nội dung phù hợp với từng đoạn văn.

c) Sản phẩm

HS ghép được các hình ảnh phù hợp với các đoạn văn (ở cột yêu cầu cần đạt).

d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của GVHS

Yêu cầu cần đạt

Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành các nhóm, hướng dẫn HS đọc thông tin, quan sát hình 1.2 trong SGK và ghép hình với các đoạn văn.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

HS thảo luận theo nhóm, GV theo dõi giúp đỡ.

Bước 3. Báo cáo, thảo luận

Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình; các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

Bước 4. Kết luận, nhận định

GV tổng hợp, phân tích ý kiến thảo luận của các nhóm; thống nhất về nội dung các ảnh và các đoạn văn.

Nội dung các hình phù hợp với các đoạn văn:

- Hình 1.2a, tàu ngầm 186 – Đà Nẵng phù hợp với đoạn văn 4.

- Hình 1.2b, xe tăng Quân giải phóng đánh chiếm và làm chủ hoàn toàn Dinh Độc Lập, 4/1975 phù hợp với đoạn văn 3.

- Hình 1.2c, phất cờ trong chiến thắng Điện Biên Phủ phù hợp với đoạn văn 2.

- Hình 1.2d, đồng chí Võ Nguyên Giáp đọc diễn văn thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân tại khu rừng Trần Hưng Đạo (Cao Bằng) phù hợp với đoạn văn 1.

2. Bản chất của Công an nhân dân Việt Nam

a) Mục tiêu

HS nêu được những nét chính về bản chất Quân đội nhân dân Việt Nam.

b) Nội dung

Học sinh đọc thông tin và trả lời câu hỏi: Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp nào?

c) Sản phẩm

HS nêu được bản chất giai cấp của Quân đội nhân dân Việt Nam (ở cột yêu cầu cần đạt).

d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của GVHS

Yêu cầu cần đạt

Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập

GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SGK và xác định bản chất của giai cấp của Quân đội nhân dân Việt Nam.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

HS đọc thông tin trong SGK.

Bước 3. Báo cáo, thảo luận

HS trình bày về bản chất giai cấp của Quân đội nhân dân Việt Nam, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4. Kết luận, nhận định

GV tổng hợp, phân tích ý kiến của HS; thống nhất về bản chất giai cấp của Quân đội nhân dân Việt Nam.

Bản chất giai cấp của Quân đội nhân dân Việt Nam:

Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp công nhân, tính nhân dân và tính dân tộc sâu sắc; đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam; luôn tuyệt đối trung thành với Đảng, Tổ quốc, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa.

.................

Xem đầy đủ nội dung giáo án trong file tải về

Giáo án Giáo dục Quốc phòng và An ninh 10 - Học kì 2

BÀI 10: ĐỘI NGŨ TIỂU ĐỘI

Môn học: Giáo dục quốc phòng và an ninh; lớp: 10....

Thời gian thực hiện: 03 tiết

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

HS khám phá kiến thức về đội hình tiểu đội hàng ngang, hàng dọc và tiểu đội tiến, lùi, qua phải, qua trái, ra khỏi hàng, về vị trí.

2. Về năng lực

Nêu được thứ tự động tác tập hợp đội hình cơ bản của tiểu đội để vận dụng trong các hoạt động chung của nhà trường.

Biết cách điều khiển, tập hợp đội hình cơ bản của tiểu đội.

3. Về phẩm chất

Có ý thức tự giác, trách nhiệm trong luyện tập thành thạo các bước tập hợp đội hình tiểu đội hàng dọc và hàng ngang.

Có ý thức, tổ chức kỉ luật và đoàn kết trong luyện tập đội ngũ tiểu đội.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Bộ tranh điều lệnh đội ngũ tiểu đội (nếu có); HS mang mặc trang phục thống nhất theo quy định, đội mũ cứng, đi giày vải; đội mẫu đã được bồi dưỡng; vị trí dạy học và luyện tập đủ cho cả lớp.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

− GV nhận lớp; tiến hành công tác kiểm tra; quy định vị trí đặt vật chất; chấn chỉnh đội hình.

− GV quy định chấp hành kỉ luật học tập; giữ gìn vệ sinh chung.

− GV phổ biến quy tắc bảo đảm an toàn.

Hoạt động 1: Khởi động

a) Mục tiêu

Tạo sự tò mò và kích thích HS tìm hiểu đội ngũ tiểu đội ở bài học mới.

b) Nội dung

HS huy động kiến thức để trả lời các câu hỏi:

Khi sinh hoạt, học tập tại trường các em thường tập trung đội hình như thế nào?

Khoảng cách giữa các học sinh là bao nhiêu?

c) Sản phẩm

Đội hình hàng dọc, hàng ngang; khoảng cách giữa các học sinh là 1 m hoặc 1 cánh tay.

d) Tổ chức thực hiện

− GV nêu câu hỏi thứ nhất và gọi HS trả lời; khi HS trả lời xong thì GV nêu tiếp câu hỏi thứ hai.

− GV nhận xét và định hướng HS vào bài học mới.

Hoạt động 2: Khám phá

I. ĐỘI HÌNH TIỂU ĐỘI HÀNG NGANG

1. Đội hình tiểu đội 1 hàng ngang

a) Mục tiêu

HS nêu và thực hiện được các bước tập hợp tiểu đội 1 hàng ngang.

b) Nội dung

HS đọc thông tin, quan sát hình 10.1 trong SGK và theo dõi, nắm hành động làm mẫu của đội mẫu.

c) Sản phẩm

HS thực hiện được các bước tập hợp đội hình tiểu đội 1 hàng ngang (ở cột yêu cầu cần đạt).

d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của GV và HS

Yêu cầu cần đạt

Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập

GV hướng dẫn HS đọc thông tin, quan sát hình 10.1 trong SGK và theo dõi nắm động tác làm mẫu của đội mẫu.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

− GV nêu trường hợp vận dụng của đội hình tiểu đội hàng ngang.

− GV cho đội mẫu thực hiện bước 1: Làm nhanh.

− GV thực hiện bước 2: Làm chậm phân tích.

+ Bước 1: Tập hợp.

GV nêu và phân tích khẩu lệnh.

GV phân tích hành động của tiểu đội trưởng và các chiến sĩ khi tập hợp (đội mẫu thể hiện hành động nhịp nhàng theo sự thuyết trình của GV).

+ Bước 2: Điểm số.

+ Bước 3: Chỉnh đốn hàng ngũ.

+ Bước 4: Giải tán.

Các bước 2, 3, 4 tiến hành tương tự như bước 1.

− HS nghe, quan sát nắm hành động của đội mẫu, sẵn sàng trả lời câu hỏi hoặc thực hiện động tác theo yêu cầu của GV.

Bước 3. Báo cáo, thảo luận

HS trả lời câu hỏi hoặc thực hiện động tác theo yêu cầu của GV thông qua việc quan sát động tác mẫu (Nêu khẩu lệnh chỉnh đốn hàng ngũ,...).

Bước 4. Kết luận, nhận định

− GV nhận xét câu trả lời hoặc động tác thực hành của HS.

− GV chuyển sang giới thiệu đội hình tiểu đội 2 hàng ngang.

− Trường hợp vận dụng: Đội hình tiểu đội hàng ngang thường dùng trong học tập, hạ đạt mệnh lệnh, khi sinh hoạt, kiểm tra, điểm nghiệm, khám súng, giá súng.

− Bước 1: Tập hợp

+ Khẩu lệnh: “Tiểu đội X, thành 1 hàng ngang – TẬP HỢP”, có dự lệnh và động lệnh; “Tiểu đội X, thành 1 hàng ngang” là dự lệnh, “TẬP HỢP” là động lệnh.

Tiểu đội trưởng xác định vị trí và hướng tập hợp, rồi quay về phía các chiến sĩ đứng nghiêm hô khẩu lệnh “Tiểu đội X” (nếu có các tiểu đội khác cùng học tập ở bên cạnh thì phải hô rõ phiên hiệu của tiểu đội mình. Ví dụ: “Tiểu đội 1”). Nếu không có các tiểu đội khác ở bên cạnh chỉ hô: “Tiểu đội”. Khi nghe hô khẩu lệnh “Tiểu đội”, toàn tiểu đội quay về phía tiểu đội trưởng, đứng nghiêm chờ lệnh. Sau khi toàn tiểu đội đã sẵn sàng chờ lệnh, tiểu đội trưởng hô tiếp: “Thành 1 hàng ngang – TẬP HỢP”, rồi quay về hướng định tập hợp đứng nghiêm làm chuẩn cho tiểu đội vào tập hợp.

+ Động tác: Nghe dứt động lệnh “TẬP HỢP”, toàn tiểu đội nhanh chóng, im lặng chạy vào tập hợp, đứng về bên trái tiểu đội trưởng thành 1 hàng ngang, gián cách 70 cm (tính từ khoảng cách giữa hai gót chân của hai người đứng cạnh nhau) hoặc cách nhau 20 cm (tính từ khoảng cách hai cánh tay của hai người đứng cạnh nhau). Theo thứ tự từ phải sang trái, chiến sĩ số 1 đến chiến sĩ số 8.

Khi đã có 2 – 3 chiến sĩ đứng vào vị trí tập hợp, tiểu đội trưởng quay nửa bên trái, đi đều ra phía trước chính giữa đội hình, cách 3 – 5 bước, quay vào đội hình đôn đốc tập hợp. Từng người khi đã đứng vào vị trí phải nhanh chóng tự động dóng hàng đúng gián cách, sau đó đứng nghỉ.

− Bước 2: Điểm số

+ Khẩu lệnh: “ĐIỂM SỐ”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.

+ Động tác: Nghe dứt động lệnh “ĐIỂM SỐ”, các chiến sĩ theo thứ tự từ phải sang trái lần lượt điểm số từ 1 đến hết tiểu đội. Khi điểm số của mình phải kết hợp quay mặt sang trái 450, khi điểm số xong quay mặt trở lại. Người đứng cuối cùng không phải quay mặt và sau khi điểm số của mình xong phải hô “HẾT”. Từng người trước khi điểm số của mình phải đứng nghiêm. Nếu đang đứng nghỉ phải về tư thế đứng nghiêm rồi mới điểm số của mình, điểm số xong trở lại tư thế đứng nghỉ. Điểm số phải hô to, rõ, gọn, dứt khoát, liên tục.

− Bước 3: Chỉnh đốn hàng ngũ

Trước khi chỉnh đốn hàng ngũ, tiểu đội trưởng phải hô khẩu lệnh “NGHIÊM”.

+ Khẩu lệnh: “Nhìn bên phải (trái) – THẲNG”, có dự lệnh và động lệnh. “Nhìn bên phải (trái)” là dự lệnh, “THẲNG” là động lệnh.

+ Động tác: Nghe dứt động lệnh “THẲNG”, trừ chiến sĩ làm chuẩn (người đứng đầu bên phải hoặc bên trái đội hình) vẫn nhìn thẳng, còn các chiến sĩ khác phải quay mặt hết cỡ sang bên phải (trái) xê dịch lên xuống để dóng hàng cho thẳng.

Khi tiểu đội đã dóng hàng xong, tiểu đội trưởng hô khẩu lệnh “THÔI”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.

Nghe dứt động lệnh “THÔI”, tất cả quay mặt trở lại nhìn thẳng phía trước, đứng nghiêm.

Tiểu đội trưởng kiểm tra gián cách giữa các chiến sĩ, sau đó quay nửa bên trái (phải) đi đều về phía người làm chuẩn, cách 2 – 3 bước quay vào đội hình để kiểm tra hàng ngang. Nếu thấy gót chân và ngực của các chiến sĩ nằm trên một đường thẳng là được. Nếu chiến sĩ nào đứng chưa thẳng, tiểu đội trưởng dùng khẩu lệnh “Đồng chí X (hoặc số X) – LÊN” hoặc “XUỐNG”.

Chiến sĩ nghe gọi tên hoặc số của mình, phải quay mặt về hướng tiểu đội trưởng và làm theo mệnh lệnh của tiểu đội trưởng. Khi chiến sĩ đã đứng thẳng hàng, tiểu đội trưởng hô “ĐƯỢC”, chiến sĩ quay mặt về hướng cũ. Thứ tự sửa cho người đứng gần người làm chuẩn trước, tiểu đội trưởng có thể qua phải (trái) một bước để kiểm tra hàng. Cũng có thể sửa cho 3 – 4 chiến sĩ cùng một lúc. Chỉnh đốn xong tiểu đội trưởng về vị trí chỉ huy.

− Bước 4: Giải tán

+ Khẩu lệnh: “GIẢI TÁN”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.

+ Động tác: Nghe dứt động lệnh “GIẢI TÁN”, mọi người trong tiểu đội nhanh chóng tản ra. Nếu đang đứng nghỉ, phải trở về tư thế nghiêm rồi mới tản ra.

,............

Xem đầy đủ nội dung giáo án trong file tải về

Xem thử Tải về
Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Giáo án GDQP 10

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo