Kế hoạch giảng dạy lớp 5 học kì 2 năm 2020 - 2021 theo CV 405
Kế hoạch giảng dạy lớp 5 học kì 2
Kế hoạch giảng dạy lớp 5 học kì 2 năm 2020 - 2021 đầy đủ các môn học heo Hướng dẫn điều chỉnh kế hoạch giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào (Ban hành kèm theo Công văn số 405/BGDĐT-GDTH ngày 28 tháng 01 năm 2021.
Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về đầy đủ chi tiết.
Căn cứ chỉ đạo chuyên môn về việc Điều chỉnh Kế hoạch giảng dạy HKII- năm học 2020- 2021 (Thực hiện điều chỉnh theo CV.405/ BGDĐT- GDTH, ngày 28.1.2021), Tổ chuyên môn 4- 5 trường TH Quảng Thịnh đã lên kế hoạch thực hiện chương trình giảng dạy khối 5 năm học 2020- 2021 như sau:
Kế hoạch giảng dạy học kì 2 lớp 5 đầy đủ các môn
- Kế hoạch dạy học kì 2 lớp 5 môn Toán năm 2020 - 2021
- Kế hoạch dạy học kì 2 lớp 5 môn Khoa học năm 2020 - 2021
- Kế hoạch dạy học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt năm 2020 - 2021
- Kế hoạch dạy học kì 2 lớp 5 môn Lịch sử - Địa lý năm 2020 - 2021
- Kế hoạch dạy học kì 2 lớp 5 môn Đạo đức năm 2020 - 2021
- Kế hoạch dạy học kì 2 lớp 5 môn Kĩ thuật năm 2020 - 2021
Kế hoạch giảng dạy học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt
Tuần | Tên bài dạy | Yêu cầu cần đạt | Ghi chú | Điều chỉnh |
19 | TĐ: Người công dân số một | - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê). - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và 3 (không cần giải thích lí do). | HS có năng khiếu phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4). | |
CT: Nghe- viết Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực | - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm được BT2, BT(3)a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. | |||
LT&C: Câu ghép | - Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có mối quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3) | HS có năng khiếu thực hiện được yêu cầu của BT2 (trả lời câu hỏi, giải thích lí do). | ||
KC: Chiếc đồng hồ | - Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. | |||
TĐ: Người công dân số một (tt) | - Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3 (không yêu cầu giải thích lí do). | HS có năng khiếu biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện được tính cách của từng nhân vật (câu hỏi 4) | *Bổ sung CH: Em biết gì về nhân vật Nguyễn Tất Thành . Hãy viết 2,3 câu . | |
TLV: Luyện tập tả người (Dựng đoạn mở bài) | - Nhận biết được hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người (BT1). - Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2. | |||
LT&C: Cách nối các vế câu ghép | - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2. | |||
TLV: Luyện tập tả người (Dựng đoạn kết bài) | - Nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng ) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1). - Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2. | HS có năng khiếu làm được BT3 (tự nghĩ đề bài, viết đoạn kết bài). | ||
20 | TĐ: Thái sư Trần Thủ Độ | - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được các lời nhân vật. - Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) | *Bổ sung CH: Em hãy viết 2,3 câu nói về hiểu biết của mình về Thái sư Trần Thủ Độ . | |
CT: Nghe- viết: Cánh cam lạc mẹ | - Viết đúng bài CT, trình bài đúng hình thức bài thơ. - Làm được BT (2)a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. | |||
LT&C: MRVT: Công dân | - Hiểu nghĩa của từ công daanI (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4) | HS có năng khiếu làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác . | ||
KC: Kể chuyện đã nghe, đã đọc | - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. | |||
TĐ: Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng | - Biết đọc diễm cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. - Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2) | HS có năng khiếu phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước (câu hỏi 3). | ||
TLV: Tả người (Kiểm tra viết) (trang 21, tập 2) | - Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng. | Ra đề phù hợp với địa phương. | ||
LT&C: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ | - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3). | HS có năng khiếu giải thích rõ ràng lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2. | ||
TLV: Lập chương trình hoạt động | - Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể. - Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo nhóm). | |||
21 | TĐ: Trí dũng song toàn | - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) | ||
CT: Nghe - viết Trí dũng song toàn | - Viết đúng bài CT,trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm được BT(2) a/b, hoặc BT(3)a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soan. | |||
LT&C: MRVT: Công dân | - Làm được BT1, 2. - Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của BT3. | |||
KC: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia | - Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử- văn hóa, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. | |||
TĐ: Tiếng rao đên | - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) *Bổ sung: Đánh gía được giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản hoặc liên hệ được văn bản với cuộc sống. | * Viết lời cảm ơn cho người bán bánh giò - người thương binh đã cứu người trong đám cháy. | ||
TLV: Lập chương trình hoạt động | - Lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong GSK (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương). | |||
LT&C: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (trang 32, tập 2) | - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân – kết quả (ND Ghi nhớ). - Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu (BT1, mục III); thay đổi vị trí của các vế câu để tạo ra một câu ghép mới (BT2); chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3); biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân –kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4). | HS có năng khiếu giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở BT3; làm được toàn bộ BT4. | Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. - Làm bài 3; 4 ở phần Luyện tập | |
TLV: Trả bài văn tả người | - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. - Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn. | |||
22 | TĐ: Lập làng giữ biển | - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật. - Hiểu nội dung: Bố con ộng Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). | ||
CT: Nghe- viết: Hà nội | - Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ. - Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); Viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3. | |||
LT&C: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (trang 38, tập 2) | - Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện – kết quả, giả thiết- kết quả (ND Ghi nhớ). - Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép (BT1); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); Biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3). | Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ - Làm bài 2; 3 ở phần Luyện tập. | ||
KC: Ông Nguyễn Khoa Đăng | - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. | |||
TĐ: Cao Bằng | - Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ. - Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). | HS có năng khiếu trả lời được câu hỏi 4 và thuộc được toàn bài thơ (câu hỏi 5). | ||
TLV: Ôn tập văn kể chuyện | - Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện. | |||
LT&C: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (trang 44, tập 2) | - Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản (ND Ghi nhớ). - Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1,mục III); thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẫu chuyện (BT3). | Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. - Làm bài 1; 2; 3 ở phần Luyện tập | ||
TLV: Kể chuyện (Kiểm tra viết) | - Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên; | |||
23 | TĐ: Phân xử tài tình | - Biết đọc diễm cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK - HS trả lời câu hỏi 1; 3; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích - Không hỏi câu hỏi 2). *Bổ sung : Biết tìm văn bản để đọc mở rộng và bước đầu ghi chép phản hồi | * Tìm đọc các truyện về quan án xử kiện (Truyện cổ tích Việt Nam) hoặc những câu chuyện phá án của các chú công an, của tòa án hiện nay (Báo TNTP, Nhi đồng) và tóm tắt lại câu chuyện đã đọc | |
CT: Nhớ- viết: Cao Bằng | - Nhớ- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ. - Nắm vững quy tắc viết hoa tên địa lí Việt Nam (BT3). *Bổ sung: - Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi lại những nội dung quan trọng từ ý kiến của người khác (BT2). | *Điều chỉnh : - Thay bài 2 thành bài tập với yêu cầu: Em hãy cho biết khổ 2, 3 nói lên điều gì? (Ghi lại 2- 3 câu) | ||
LT&C: MRVT: Trật tự - an ninh (trang 48, tập 2) | - Hiểu nghĩa các từ trật tự, an ninh. - Làm được các BT1, BT2, BT3. | - Bỏ cả bài - Thay bằng nội dung ôn luyện Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ tuần 22 | ||
KC: Kể chuyện đã nghe, đã đọc | - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. | |||
TĐ: Chú đi tuần | - Biết đọc diễn cảm bài thơ. - Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích). | Không hỏi câu hỏi 2 | ||
TLV: Lập chương trình hoạt động | - Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh (theo gợi ý trong SGK). | |||
LT&C: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (trang 54, tập 2) | - Hiểu được câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến (ND Ghi nhớ). - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2). | HS có năng khiếu phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. | Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ.. Làm bài 1; 2 ở phần Luyện tập | |
TLV: Trả bài văn kể chuyện | - Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn. | |||
24 | TĐ: Luật tục xưa của người Ê- đê | - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. - Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). | ||
CT: Nghe- viết: Núi non hùng vĩ | - Nghe- viết đúng bài CT, viết hoa đúng các tên riêng trong bài. - Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2) | HS có năng khiếu giải được các câu đố và viết đún tên các nhân vật lịch sử (BT3). | ||
LT&C: MRVT: Trật tự – An ninh(trang 59, tập 2) | - Làm được BT1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT2); hiểu được nghĩa của những từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4. | Bỏ bài tập 2, 3 Làm bài 1; 4 | ||
KC: Kể chuyên được chứng kiến hoặc tham gia (trang 60, tập 2) | - Kể được một câu chuyện về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh làng xóm, phố phường. - Biết sắp xếp các sự việc thành câu chuyện hoàn chỉnh, lời kể rõ ràng. Biết trao đổi với bạn bè về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. | Không dạy bài này thay bằng: Kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc | ||
TĐ: Hộp thư mật | - Biết đọc diễm cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). *Bổ sung : Biết tìm văn bản để đọc mở rộng và bước đầu ghi chép phản hồi | *Bổ sung : Tìm đọc thêm những câu chuyện ca ngợi các chiến sĩ an ninh, tình báo và ghi lại chi tiết em thíchn hất trong câu chuyện. | ||
TLV: Ôn tập về tả đồ vật | - Tìm được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hóa, so sánh trong bài văn (BT1). - Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2. | |||
LT&C: Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng (trang 64, tập 2) | - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp (ND Ghi nhớ). - Làm được BT1, 2 của mục III. | Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Chỉ làm bài tập ở phần Luyện tập. Không cần gọi những từ dùng để nối các vế câu ghép là “từ hô ứng - Làm bài 1; 2 ở phần Luyện tập | ||
TLV: Ôn tập về tả đồ vật | - Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật. - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng đúng ý. | |||
25 | TĐ: Phong cảnh đền Hùng | - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - Hiểu ý chính: ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) | ||
CT: Nghe- viết: Ai là thủy tổ loài người? | - Nghe- viết đúng bài CT - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2) | |||
LT&C: Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ (trang 71, tập 2) | - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được các BT ở mục III. | Không dạy bài tập 1 Làm bài 2; 3; | ||
KC: Vì muôn dân | - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân. - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa. | |||
TĐ: Của sông | - Biết đọc diễm cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó. - Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3,4 khổ thơ) | |||
TLV: Tả đồ vật (Kiểm tra viết) | - Viết được bài văn đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên. | |||
LT&C: Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ (trang 76, tập 2) | - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND Ghi nhớ). - Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó (làm được 2 BT ở mục III). | Không dạy bài tập 2 Làm bài 1 | ||
TLV: Tập viết đoạn đối thoại (trang 77,tập 2) | - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong nàn kịch với nội dung phù hợp (BT2) | HS có năng khiếu biết phân vai để đọc lại màn kịch. (BT2,3) | Có thể chọn nội dung gần gũi với học sinh để luyện tập kĩ năng đối thoại. | |
26 | TĐ: Nghĩa thầy trò | - Biết đọc diễm cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). | ||
CT: Nghe- ghi: Lịch sử Ngày Quốc tế Lao Động | - Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn. - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. *Bổ sung: Nhận biết được công dụng dấu gạch nối (Nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng) | *Lồng ghép: Vào Bài 1+2 | ||
LT&C MRVT: Truyền thống(trang 81, tập 2) | - Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc. - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT1, 2, 3. | Không làm bài tập 1 Làm bài 2; 3 | ||
KC: Kể chuyện đã nghe, đã đọc | - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện. | |||
TĐ: Hội thổi cơm thi ở ĐồngVân | - Biết đọc diễm cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả. - Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). | |||
TLV: Tập viết đoạn đối thoại | - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản. | |||
LT&C: Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu (trang 86, tập 2) | - Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu câuf của BT2; bước đầu viết dược đoạn văn theo yêu cầu của BT3. | Không dạy bài tập 3 Làm bài 1; 2 | ||
TLV: Trả bài văn tả đồ vật | - Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. | |||
27 | TĐ: Tranh làng Hồ | - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) | ||
CT: Nhớ viết: Của sông | - Nhớ- viết đúng CT 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông. - Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2). *Bổ sung: - Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi lại những nội dung quan trọng từ ý kiến của người khác. | * Điều chỉnh : - Bài 1: Nghe - viết 2 khổ thơ cuối và bổ sung yêu cầu nghe ghi theo 1 trong 2 cách (Tham khảo CV 405- P 2.3) | ||
LT&C: MRVT: Truyền thống | - Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ họi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2) *Bổ sung: - Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi lại những nội dung quan trọng từ ý kiến của người khác. | HS có năng khiếu thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2. | *Lồng ghép: - GV nêu 1 câu tục ngữ và yêu cầu HS ghi lại ý nghĩa của câu tục ngữ đó | |
KC: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia | - Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo. - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. | |||
TĐ: Đất nước (trang 94, tập 2) | - Biết đọc diễm cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối). *Bổ sung: Nhận biết và nêu được công dụng của biện pháp điệp từ, điệp ngữ(nhằm nhấn mạnh ý nào đó) | * Lồng ghépBS câu hỏi: - Các điệp từ được sử dụng trong hai khổ thơ cuối muốn nhấn mạnh điều gì? - Hai dòng thơ cuối muốn nhắc nhở chúng ta điều gì? | Thay đổi câu hỏi như sau: Câu hỏi 1: Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào? Câu hỏi 2: Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba. Câu hỏi 3: Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm. | |
TLV: Ôn tập tả câu cối | - Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hóa tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn. - Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc. | |||
LT&C: Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối (trang 97, tập 2) | - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện được yêu cầu của các BT ở mục III | - Làm các bài tập ở phần Luyện tập (Sửa yêu cầu BT 1: Chỉ tìm từ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối). | ||
TLV: Tả câu cối (Kiểm tra viết) | - Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý. | |||
28 | Ôn tập giữa: HKII Tiết 1 | - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4- 5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2). | HS có năng khiếu đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. | |
Tiết 2 | - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2. | |||
Tiết 3 | - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (BT2). | HS có năng khiếu hiểu tác dụng của những từ ngữ lặp lại, từ ngữ được thay thế. | ||
Tiết 4 | - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kì II (BT2). | |||
Tiết 5 | - Nghe- viết đúng CT bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ/ phúc. - Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già; biết chọn những nét ngoại hình diêu biểu để miêu tả. | |||
Tiết 6 | - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT2. | |||
Tiết 7 (Kiểm tra) | - Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII (nêu ở tiết 1, Ôn tập) | |||
Tiết 8 (Kiểm tra) | - Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII: Nghe- viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 100 chữ/ 15 phút), khống mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi). | |||
29 | TĐ: Một vụ đắm tàu | - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma- ri- ô và Giu- li- ét- ta; đức hi sinh cao thượng của Ma- ri- ô. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). *Bổ sung: - Đánh gía được giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản hoặc liên hệ được văn bản với cuộc sống. Viết được đoạn văn ngắn kể chuyện phát huy trí tưởng tượng . Dùng đúng các dấu câu. - Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi lại những nội dung quan trọng từ ý kiến của người khác. | *Lồng ghép: - Viết (Thay) một kết thúc vui cho câu chuyện - Ghi lại bằng 1- 2 câu ý chính bài tập đọc | |
CT: Nhớ- viết: Đất nước | - Nhớ- viết đúng CT 3 khổ thơ cuối bài Đất nước. - Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó. | |||
LT&C: Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) | - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẫu chuyện (BT1); đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); *Bổ sung: Dùng đúng dấu chấm (dấu chấm than) khi viết đoạn văn.(BT3). | *Thay bài 3 thành bài tập với yêu cầu: Viết đoạn văn (3,4 câu) có sử dụng dấu chấm , dấu chấm than để tả thiên nhiên, đất trời mùa thu của cuộc kháng chiến trong bài tập đọc “Đất nước” | ||
KC: Lớp trưởng lớp tôi | - Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật. - Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. | HS có năng khiếu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2). | ||
TĐ: Con gái | - Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn. - Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). *Bổ sung: - Đánh gía được giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản hoặc liên hệ được văn bản với cuộc sống. Viết được đoạn văn nêu ý kiến vè hiện tượng xã hội . Dùng đúng các dấu câu. - Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi lại những nội dung quan trọng từ ý kiến của người khác. | *Lồng ghép: - Đặt mình vào vai Mơ viết đoạn văn nêu suy nghĩ về quan niệm một số người coi trọng con trai hơn con gái. - Ghi lại bằng 1- 2 câu ý chính bài tập đọc | ||
TLV: Tập viết đoạn đối thoại | - Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của GV; trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện. | |||
LT&C: Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) | - Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1), chữa được các dấu câu dùng sai và lí giải được tại sao lại chữa như vậy (BT2), đặt câu và dùng dấu câu thích hợp (BT3) | |||
TLV: Trả bài văn tả cây cối | - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. | |||
30 | TĐ: Thuần phục sư tử | - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn. | Không dạy - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm các bài tập đọc tuần 29 + 30 | |
CT: Nghe- viết: Cô gái của tương lai | - Nghe- viết đúng bài CT, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD: in- tơ- nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức. | |||
LT&C: MRVT: Nam và nữ (trang 120, tập 2) | - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2). | - Bỏ bài 3 - Làm bài 1; 2 *Bổ sung thêm yêu cầu BT2: Ghi lại thành câu và sử dụng đúng các dấu câu đã học. | ||
KC: Kể chuyện đã nghe, đã đọc | Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. | |||
TĐ: Tà áo dài Việt Nam | - Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào. | |||
TLV: Ôn tập về tả con vật | - Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT1). | |||
LT&C: Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy) | - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1). | Điều chỉnh : Thay bài 2 thành bài tập với yêu cầu: Viết đoạn văn (2,3 câu) có sử dụng các dấu câu đã học để nêu tình cảm của em về một con vật mà em yêu thích. | ||
TLV: Tả con vật (Kiểm tra viết) | Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng | |||
31 | TĐ: Công việc đầu tiên | - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. * Bổ sung: - Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi lại những nội dung quan trọng từ ý kiến của người khác. | *Lồng ghép: - Ghi lại bằng 1- 2 câu ý chính bài tập đọc | |
CT: Nghe- viết: Tà áo dài Việt Nam | - Nghe- viết đúng bài CT. | |||
LT&C: MRVT: Nam và nữ (trang 129, tập 2) | - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quí của phụ nữ Việt nam. | - Bỏ bài 3 - Làm bài 1; 2 - HS khá, giỏi đặt câu được với mỗi câu tục ngữ ở BT2. | ||
KC: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia | - Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn. | |||
TĐ: Bầm ơi | - Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. | |||
TLV: Ôn tập tả về cảnh | - Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì I; lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn đó. | |||
LT&C: Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy) | Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2). *Bổ sung: Dùng đúng các dấu câu đã học để viết đoạn văn(BT3). | Điều chỉnh : Thay bài 3 thành bài tập với yêu cầu: Viết đoạn văn (3,4 câu) có sử dụng các dấu câu đã học để tả cảnh đẹp mà em thích. | ||
TLV: Ôn tập về tả cảnh | - Lập được dàn ý một bài văn miêu tả. | |||
32 | TĐ: Út Vịnh | - Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. | ||
CT: Nhớ- viết: Bầm ơi | - Nhớ- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát. | |||
LT&C: Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy) | - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1). | |||
KC: Nhà vô địch | - Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp. | |||
TĐ: Những cánh buồm | - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ. | |||
TLV: Trả bài văn tả con vật | - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. | |||
LT&C: Ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm) | - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1). | *Điều chỉnh ND bài tập 3 thành bài tập với yêu cầu: Viết đoạn văn có câu sử dụng dấu hai chấm nói về một cảnh đẹp. | ||
TLV Tả cảnh (Kiểm tra viết) | Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. | |||
33 | TĐ: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em | - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. | ||
CT: Nghe- viết: Trong lời mẹ hát | - Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng. | |||
LT&C: MRVT: Trẻ em (trang 147, tập 2) | - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, Bt2). | - Bỏ bài 3 - Sửa câu hỏi ở bài tập 1: Em hiểu nghĩa của từ Trẻ em như thế nào? Chọn ý đúng nhất - Làm bài 1; 2; 4 | ||
KC: Kể chuyện đã nghe, đã đọc | - Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. | |||
TĐ: Sang năm con lên bảy | - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. | |||
TLV: Ôn tập về tả người | - Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. | |||
LT&C: Ôn tập về dấu câu (Dấu ngoặc kép) | - Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. | |||
TLV: Tả người (Kiểm tra viết) | - Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. | |||
34 | TĐ: Lớp học trên đường | - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài. *Bổ sung: Đánh gía được giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản hoặc liên hệ được văn bản với cuộc sống. | * Bổ sung 1 trong 2 CH sau: - Đặt mình vào vai Rê - mi, nêu suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em. - Xung quanh em có ai gặp hoàn cảnh như Rê- mi? Em có cảm nghĩ gì về những bạn có hoàn cảnh đó | |
CT: Nhớ –viết: Sang năm con lên bảy | - Nhớ- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng. | |||
LT&C: MRVT: Quyền và bổn phận (trang 155, tập 2) | - Hiểu nghĩa của tiếng quyền để thực hiện đúng BT1; tìm được những từ ngữ chỉ bổn phận trong BT2; hiểu nội dung Năm điều bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và làm đúng BT3. | Không dạy Ôn tập : Nam và nữ Trẻ em | ||
KC: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia | - Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội. | |||
TĐ: Nếu trái đất thiếu trẻ con | - Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ. | |||
TLV: Trả bài văn tả cảnh | Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. | |||
LT&C: Ôn tập về dấu câu (Dấu gạch ngang) | Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1); tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng (BT2). | |||
TLV: Trả bài văn tả người | Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn | |||
35 | Ôn tập cuối HKII Tiết 1 | - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5- 7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. | ||
Tiết 2 | - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. | |||
Tiết 3 | - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. | |||
Tiết 4 | Lập được biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết. | |||
Tiết 5 | - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. | HS có năng khiếu cảm nhận được vẻ đẹp của một số hình ảnh trong bài thơ; miêu tả được một trong những hình ảnh vừa tìm được. | ||
Tiết 6 | - Nghe- viết đúng CT đoạn thơ trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do. | |||
Tiết 7 | - Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKII (nêu ở Tiết 1, Ôn tập). | |||
Tiết 8 (Kiểm tra) | Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKII: |