Giải SBT Tiếng Anh lớp 5 Unit 2 I always get up early. How about you?
VnDoc.com xin giới thiệu đến các em Giải SBT Tiếng Anh lớp 5 Unit 2: I always get up early. How about you? do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải là nguồn tài liệu hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức đã được học trên lớp. Sau đây mời các em vào tham khảo.
Giải sách bài tập tiếng Anh lớp 5 unit 2 I always get up early. How about you?
- A. Pronunciation - Cách phát âm trang 8 sách bài tập tiếng Anh lớp 5 unit 2
- B. Vocabulary - Từ vựng trang 8 9 sách bài tập tiếng Anh lớp 5 unit 2
- C. Sentence Patterns - Cấu trúc câu trang 9 sách bài tập tiếng Anh lớp 5 unit 2
- D. Speaking - Nói trang 10 sách bài tập tiếng Anh lớp 5 unit 2
- E. Reading - Đọc trang 10 11 sách bài tập tiếng Anh lớp 5 unit 2
- F. Writing - Viết trang 11 sách bài tập tiếng Anh lớp 5 unit 2
Xem thêm: Tiếng Anh lớp 5 Unit 2 chất lượng cao - Số 2 NEW
Unit 2. I always get up early. How about you? Trang 8 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 5 mới
Unit 2. I always get up early. How about you?
Bài 2. Tớ luôn ngủ dậy sớm. Còn bạn thì sao?
A. Pronunciation - Cách phát âm trang 8 sách bài tập tiếng Anh lớp 5 unit 2
1. Mark the stress (') on the words. Then say the words aloud. Đánh dấu trọng âm (') vào những từ. Sau đó đọc lớn tiếng những từ này.
Đáp án 1. 'always 2. 'usually 3. 'often 4. 'sometimes 5. 'never
2. Say the sentences aloud. Pay attention to the words in bold. Đọc những câu sau lớn lên. Chú ý đến những từ in đậm.
Đáp án
1. Tớ luôn luôn dậy ngủ sớm.
2. Cô ấy thường xuyên đi mua sắm vào những ngày chủ nhật.
3. ANh ấy thường đến thư viện.
4. Chúng tớ thỉnh thoảng đi xem phim.
5. Họ không bao giờ đi trượt băng.
B. Vocabulary - Từ vựng trang 8 9 sách bài tập tiếng Anh lớp 5 unit 2
1. Look and draw lines to math. Nhìn và vẽ đường thẳng để nối.
Đáp án
1 - b: mặc quần áo
2 - e: làm bài tập về nhà
3 - a: rửa mặt
4 - c: nấu bữa tối
5 - d: tập thể dục buổi sáng
2. Complete the sentence. Use the correct forms of the words in brackets. Hoàn thành câu. Cho dạng đúng của những từ trong ngoặc.
Đáp án
1. get dressed
Cô ấy thường xuyên mặc quần áo, chải đầu và đi học.
2. washes his face
Anh ấy luôn luôn rửa mặt và sau đó ăn sáng.
3. do morning exercise
Họ thường xuyên dậy ngủ sớm và tập thể dục buổi sáng.
4. do homework
Chúng tớ thường ở lại trường và làm bài tập về nhà vào buổi chiều.
5. cooks dinner
Cô ấy thỉnh thoảng đi mua sắm và nấu bữa tối sau giờ học.
C. Sentence Patterns - Cấu trúc câu trang 9 sách bài tập tiếng Anh lớp 5 unit 2
1. Read and match. Đọc và nối câu.
Đáp án
1 - e
Bạn làm gì vào buổi sáng? Tớ thường xuyên ăn sáng và đi đến trường.
2 - d
Bạn làm gì vào buổi chiều? Tớ luôn luôn ở lại trường và làm bài tập về nhà.
3 - b
Bạn làm gì sau giờ học? Tớ thường chơi cầu lông và nấu bữa tối.
4 - a/c
Bạn thường xuyên thăm ông bà bạn như thế nào? 1 lần 1 tuần/ Mỗi tối
5 - c/a
Bạn thường xuyên nói chuyện trực tuyến với bạn bè như thế nào? Mỗi tối/ 1 lần 1 tuần
2. Read and complete. Then read aloud. Đọc và hoàn thành. Sau đọc to lên.
Đáp án
1. c 2. a 3. b 4. e 5. d
Hướng dẫn dịch
Hoa: Đây là ảnh của bạn tớ, Mary.
Quân: Ồ...Bạn ấy xinh thật đấy. Bạn ấy sống ở đâu vậy?
Hoa: Ở Luân Đôn, Anh.
Quân: Bạn ấy làm gì sau giờ học?
Hoa: Sau giờ học á? Bạn ấy luôn luôn chơi thể thao ở phòng gym.
Quân: Môn thể thao ưa thích của bạn ấy là gì thế?
Hoa: Bóng chuyền. Bạn ấy thích chơi môn ấy lắm.
Quân: Bạn ấy thường xuyên chơi bóng chuyền như thế nào?
Hoa: Bạn ấy chơi hằng ngày.
Quân: Bạn ấy thường làm gì vào thời gian rảnh rỗi?
Hoa: Bạn ấy thường xuyên nói chuyện trực tiếp với bạn bè.
D. Speaking - Nói trang 10 sách bài tập tiếng Anh lớp 5 unit 2
1. Read and reply. Đọc và đáp lại.
Bạn làm gì vào buổi sáng?
Bạn làm gì vào cuối tuần?
Bạn thường xuyên xem ti vi như thế nào
2. Ask and answer the questions above. Hỏi và trả lời những câu hỏi trên.
Gợi ý
What do you do in the morning?
I brush my teeth, wash my face and do the morning exercise.
What do you do at the weekend?
I often visit my grandparents.
How often do you watch TV?
I always watch TV after the school.
Hướng dẫn dịch
Bạn làm gì vào buổi sáng?
Tôi đánh răng, rửa mặt và tập thể dục buổi sáng.
Bạn làm gì vào cuối tuần?
Tôi thường về thăm ông bà ngoại.
Bạn thường xem TV như thế nào?
Tôi luôn xem TV sau giờ học.
E. Reading - Đọc trang 10 11 sách bài tập tiếng Anh lớp 5 unit 2
1. Read and circle the best title. Đọc và khoanh vào tiêu đề hay nhất.
Hướng dẫn dịch
Kate là một học sinh người Úc. Cô ấy sống ở xa thành phố. Cô ấy không tới trường. Cô ấy học trực tuyến. Sau bữa sáng, cô ấy giúp bố mẹ công việc nông trại. Vào buổi chiều, cô ấy học với giáo viên qua mạng. Buổi tối, cô ấy làm bài tập về nhà. Trước khi đi ngủ, cô ấy gửi nó qua mail cho giáo viên. Cô ấy gặp bạn bè một lần một tuần và chơi thể thao với họ vào Chủ nhật. Cô ấy thường nói chuyện trên mạng với bạn của cô ấy là Mai ở Việt Nam.
Đáp án b
a: Cuộc sống ở Úc
b: Một ngày của Kate
c: Bạn của Mai
2. Read again and write the answers. Đọc lại và viết câu trả lời.
Đáp án
1. She helps her parents with their farm work.
Kate làm gì sau bữa ăn sáng? Bạn ấy giúp bố mẹ làm công việc đồng áng.
2. She works with her teachers online.
Bạn ấy làm gì vào buổi chiều? Bạn ấy làm việc trực tiếp làm việc trực tuyến với thầy cô giáo.
3. She emails her homework to her teachers.
Bạn ấy làm gì trước giờ đi ngủ? Bạn ấy gửi email bài tập về nhà cho các thầy cô giáo của bạn ấy.
4. She meets her friends once a week.
Bạn ấy thường xuyên gặp gỡ bạn bè như thế nào? Bạn ấy gặp bạn bè 1 lần 1 tuần.
5. She often chats with her friend Mai in Viet Nam.
Bạn ấy thường nói chuyện cùng ai? Bạn ấy thường nói chuyên với Mai, bạn của bạn ý ở Việt Nam.
F. Writing - Viết trang 11 sách bài tập tiếng Anh lớp 5 unit 2
1. Look and write. Nhìn và viết.
Đáp án
1. does morning exercise
Nam luôn tập thể dục trước khi ăn sáng.
2. cooks dinner
Mai thường nấu bữa tối sau khi tan trường.
3. plays computer games
Tony thường chơi điện tử khi cậu ấy rảnh.
4. goes to the library
Mary tới thư viện hai lần một tuần.
2. Write about your daily activities. Viết về hoạt động thường ngày của bạn.
Use the questions to help you. (Sử dụng những câu hỏi sau sẽ giúp cho bạn)
1. What's your name? Bạn tên là gì?
My name is Hoa.
2. What do you do in the morning? Bạn làm gì vào buổi sáng?
I always go to school in the morning.
3. What do you do in the afternoon? Bạn làm gì vào buổi chiều?
I usually go out to play with my friend.
4. What do you do in the evening? Bạn làm gì vào buổi tối?
I do my homework in the evening. Sometimes I play computer games in my free time.
Gợi ý 1
My name is My Le. I go to school from Monday to Friday. In the morning, I always brush my teeth, wash my face and have breakfast. I go to school at 7 a.m. In the afternoon, I go to library with my friend, Thuy Linh. Sometimes, I go shopping with her. I come back home at 4 p.m. After having dinner at 7.30, I do all my homework and prepare for the next school day.
Hướng dẫn dịch
Tôi tên là Mỹ Lệ. Tôi đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu. Buổi sáng, tôi luôn đánh răng, rửa mặt và ăn sáng. Tôi đến trường lúc 7 giờ sáng, buổi chiều tôi đến thư viện với bạn tôi, Thùy Linh. Thỉnh thoảng, tôi đi mua sắm với cô ấy. Tôi trở về nhà lúc 4 giờ chiều. Sau khi ăn tối lúc 7h30, tôi làm tất cả bài tập về nhà và chuẩn bị cho ngày đi học hôm sau.
Gợi ý 2
My name is Thuy Linh. In the morning, I get up at 6 o'clock. Then I do the morning exercise. I have breakfast at 6.30 a.m. I go to school at 7 o'clock. I go to school from Monday to Friday. I come back home at 11 a.m. In the afternoon, I do many activities. On Monday afternoon and Thursday afternoon, I go to the English club with my classmate. On Tuesday afternoon, I go swimming with my brother. On Wednesday and Friday, I go to the school library.
Google dịch
My name is Thùy Linh. Buổi sáng, tôi dậy lúc 6 giờ. Sau đó, tôi tập thể dục buổi sáng. Tôi ăn sáng lúc 6:30 sáng. Tôi đến trường lúc 7 giờ. Tôi đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu. Tôi trở về nhà lúc 11 giờ sáng. Vào buổi chiều, tôi thực hiện nhiều hoạt động. Chiều thứ hai và chiều thứ năm, tôi đến câu lạc bộ tiếng Anh với bạn cùng lớp. Chiều thứ ba, tôi đi bơi với anh trai. Vào thứ Tư và thứ Sáu, tôi đến thư viện của trường.
Gợi ý 3
My name is Quan. This is my daily routine. In the morning, I usually get up at 7:00 AM. I have breakfast at 7.30 after washing my face and brushing my teeth. Then, I get dressed to go to school. I arrived at school at 7:40 am. My school is near my house so I often walk to school. I have lunch at 12:00 with my classmates at the school canteen. In the afternoon, I sometimes have classes at school. I often listen to music and play games in the break time. When I don't have any classes, I go to the library and read books or do my homework with my best friend. In the end, I usually sleep at 22:00 PM.
GG dịch
Tôi tên là Quân. Đây là thói quen hàng ngày của tôi. Vào buổi sáng, tôi thường dậy lúc 7:00 AM. Tôi ăn sáng lúc 7h30 sau khi rửa mặt và đánh răng. Sau đó, tôi mặc quần áo để đi học. Tôi đến trường lúc 7:40 sáng. Trường tôi gần nhà nên tôi thường đi bộ đến trường. Tôi ăn trưa lúc 12:00 với các bạn cùng lớp tại căng tin của trường. Vào buổi chiều, tôi thỉnh thoảng có lớp học ở trường. Tôi thường nghe nhạc và chơi game trong giờ giải lao. Khi tôi không có bất kỳ lớp học nào, tôi đến thư viện và đọc sách hoặc làm bài tập với người bạn thân nhất của mình. Cuối cùng, tôi thường ngủ lúc 22h đêm.
Gợi ý 4
I usually get up at 7:00 in the morning. After washing my face and brushing my teeth, I have breakfast with my mum and my dad at 7:35 and leave home for school at 7:45. My classes start at 8:00 and end at 11:30. After that I go back home, and have lunch with my family at 12:00. After lunch I usually have a short rest. I study my lessons, do my homework and read books from 2:00 p.m. to 4:00 p.m. I often play badminton with my friends on the ground at 5:30. I come back home and have dinner at 7:00 p.m. After dinner, I often watch the news on TV for thirty minutes. Then I prepare for the new lessons and go to bed at 10:30 p.m.
GG dịch
Tôi thường thức dậy lúc 7 giờ sáng. Sau khi rửa mặt và đánh răng, tôi ăn sáng với bố mẹ lúc 7:35 và rời nhà đến trường lúc 7:45. Các lớp học của tôi bắt đầu lúc 8:00 và kết thúc lúc 11:30. Sau đó tôi trở về nhà và ăn trưa với gia đình lúc 12:00. Sau khi ăn trưa tôi thường có một phần còn lại ngắn. Tôi học bài, làm bài tập và đọc sách từ 2 giờ chiều. đến 4 giờ chiều Tôi thường chơi cầu lông với bạn bè của tôi trên sân lúc 5:30. Tôi trở về nhà và ăn tối lúc 7 giờ tối. Sau bữa tối, tôi thường xem tin tức trên TV trong 30 phút. Sau đó, tôi chuẩn bị cho bài học mới và đi ngủ lúc 10:30 tối.
Gợi ý 5
I often get up at 5.30 a.m. After brushing my teeth and washing my face I usually have breakfast at 6 a.m. I go to school by bicycle and be there at about 7 a.m. I usually start learn at 7:5 a.m. I stop at 11:45, then I go home. In the afternoon, I often read books, do homework, and I prepare for the new lessons from 1.30 p.m to 3.30 p.m.I often play badminton with my sister on the ground. I come back home and have dinner with my family at 7 p.m. Sometimes I watch TV for thirty minutes, then I go to bed.
GG dịch
Tôi thường thức dậy lúc 5h30. Sau khi đánh răng và rửa mặt, tôi thường ăn sáng lúc 6h. Tôi đến trường bằng xe đạp và có mặt ở đó vào khoảng 7h. Tôi thường bắt đầu học lúc 7h5 và kết thúc lúc 11h45. , sau đó tôi về nhà. Buổi chiều, tôi thường đọc sách, làm bài tập và chuẩn bị bài mới từ 1h30 chiều đến 3h30 chiều. Tôi thường chơi cầu lông với chị gái trên sân. Tôi trở về nhà và ăn tối với gia đình lúc 7 giờ tối. Đôi khi tôi xem TV khoảng ba mươi phút rồi đi ngủ.
* Xem thêm hướng dẫn học Unit 2 lớp 5 tại:
Tiếng Anh lớp 5 Unit 2 I always get up early. How about you?
Trên đây là Giải SBT tiếng Anh Unit 2 lớp 5 I always get up early. How about you?. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 5 khác nhau được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.