Building, House, Tower: danh từ chỉ nơi chốn; Near: giới từ/trạng từ chỉ vị trí.
Building, House, Tower: danh từ chỉ nơi chốn; Near: giới từ/trạng từ chỉ vị trí.
Các số còn lại đều là số trong dải 10–19; Sixty là số tròn chục.
Street, District, Town: danh từ chỉ địa điểm; Great: tính từ.
Her best friends _________ Phong and Lan.
Chủ ngữ friends số nhiều nên dùng động tobe ARE
Dịch: Những người bạn thân nhất của cô ấy là Phong và Lan.
Nga lives with her parents in Ha Noi. Her address is 56 Duy Tan Street, Cau Giay District, Ha Noi. Her family lives on the fourth floor of Ha Noi Tower. Her flat is big and modern. It has a good view. Nga likes the new place because it is in the city centre and near her new school.
Her flat has a fine view.
I live _________ 15 Ba Dinh Street.
“At” dùng với địa chỉ cụ thể (số nhà + tên đường).
Dịch: Tôi sống ở số 15 đường Ba Đình.
Le Loi Street is_________ busy.
Dịch: Đường Lê Lợi rất đông đúc.
Survey, Email, Ninety: trọng âm rơi vào âm đầu tiên; Fifteen: trọng âm rơi vào âm thứ hai.
Where _________ your best friend live?
Chủ ngữ là your best friend - ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ DOES
Dịch: Bạn thân của bạn sống ở đâu?
My best friend are Tram.
My best friend are Tram.
"My best friend" là ngôi thứ ba số ít → dùng "is" thay vì "are".
Dịch: Bạn thân nhất của tôi là Trâm.
Where does you live?
Where does you live?
Chủ ngữ “you” đi với trợ động từ “do”, không dùng “does”.
Dịch: Bạn sống ở đâu?
Tom _________ in Quang Trung Street.
Chủ ngữ "Tom" (ngôi thứ 3 số ít) → "live" phải thêm -s.
Dịch: Tom sống ở đường Quang Trung.
Near, Next to, Behind: giới từ/trạng từ chỉ vị trí; Address: danh từ.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: