Linda is _______ cousin.
“his” là tính từ sở hữu → trước danh từ "cousin".
Dịch: Linda là em họ của anh ấy.
Bài tập tiếng Anh về Phân biệt Đại từ nhân xưng - Tính từ sở hữu - Đại từ sở hữu lớp 5 giúp các em học sinh nắm được cách dùng Đại từ nhân xưng (Project Pronouns); Đại từ sở hữu (Possessive Pronouns) và Tính từ sở hữu (Possessive Adjectives).
Linda is _______ cousin.
“his” là tính từ sở hữu → trước danh từ "cousin".
Dịch: Linda là em họ của anh ấy.
Should I give this book to _______ or to Layla?
“you” là tân ngữ trong câu hỏi gián tiếp.
Dịch: Mình nên đưa cuốn sách này cho bạn hay cho Layla?
__________ is a great cook.
"She" là đại từ nhân xưng dùng làm chủ ngữ.
Dịch: Cô ấy là một đầu bếp tuyệt vời.
___________ laptop is on the desk.
“My” là tính từ sở hữu → đi trước danh từ "laptop".
Dịch: Máy tính xách tay của tôi ở trên bàn.
__________ jacket is hanging on the back of the chair.
“His” là tính từ sở hữu → đứng trước danh từ "jacket".
Dịch: Áo khoác của anh ấy đang treo ở sau ghế.
When _________is eight o’clock, the class will begin.
Dùng “it” cho thời gian, thời tiết, khoảng cách.
Dịch: Khi đồng hồ điểm 8 giờ, lớp học sẽ bắt đầu.
The people in the restaurant are ordering the food. _______ look hungry.
“They” thay cho “the people”.
Dịch: Những người trong nhà hàng đang gọi món. Họ trông rất đói.
My friend and I had a great time. _____ really enjoyed the movie.
“We” là chủ ngữ số nhiều.
Dịch: Bạn mình và mình đã có khoảng thời gian tuyệt vời. Chúng mình rất thích bộ phim.
___________ bike is blue and silver.
"Their" là tính từ sở hữu. Dùng tính từ sở hữu trước danh từ.
Dịch: Xe đạp của họ có màu xanh và bạc.
___________ favorite color is blue.
"Her" là tính từ sở hữu → trước danh từ "favorite color".
Dịch: Màu yêu thích của cô ấy là màu xanh da trời.
Please don’t ask _______this question. I don’t know the answer.
“me” là tân ngữ.
Dịch: Làm ơn đừng hỏi mình câu này. Mình không biết câu trả lời đâu.
___________ are interested in studying abroad next year.
"They" là đại từ nhân xưng dùng làm chủ ngữ số nhiều.
Dịch: Họ quan tâm đến việc du học vào năm sau.
___________ are going to the concert tonight.
"We" là đại từ nhân xưng dùng chủ ngữ → đúng ngữ pháp.
Dịch: Chúng tôi sẽ đi xem hòa nhạc tối nay.
After you meet _______at the airport, please take them to the hotel.
“them” là tân ngữ chỉ nhiều người.
Dịch: Sau khi bạn gặp họ ở sân bay, hãy đưa họ đến khách sạn.
My teachers live in _________ country houses.
My teachers → số nhiều, Cần một tính từ sở hữu tương ứng với số nhiều
their → của họ (đúng, dùng cho số nhiều)
Dịch: Thầy cô giáo của tôi sống trong những ngôi nhà ở nông thôn của họ.
I tried to talk to ________this morning but no one answered the phone.
“her” là tân ngữ → đúng vị trí sau giới từ "to".
Dịch: Mình đã cố gọi cho cô ấy sáng nay nhưng không ai bắt máy.
___________ is a doctor at the hospital.
"He" là đại từ nhân xưng dùng làm chủ ngữ.
Dịch: Anh ấy là bác sĩ ở bệnh viện.
This car belongs to my father, so it’s _________ car.
Chủ sở hữu là "my father" → anh ấy → dùng “his” (tính từ sở hữu hoặc đại từ sở hữu tùy ngữ cảnh)
Dịch: Ai đã ở trước cửa khi bạn đến?
I have a problem with Question 4. Could you help ______, please?
“me” là tân ngữ của “I”.
Dịch: Mình gặp vấn đề với Câu 4. Bạn có thể giúp mình được không?
I don’t like this dog. _______bit me last week.
Dùng “it” cho con vật.
Dịch: Mình không thích con chó này. Nó đã cắn mình tuần trước.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: