Read and match.
Read and match.
Robert ___________ volleyball with his friends in the afternoon.
"Robert" là ngôi thứ 3 số ít → play chia thành plays trong thì hiện tại đơn.
Dịch: Robert chơi bóng chuyền với bạn vào buổi chiều.
American có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
My name’s Lan. My best friend is Mi. She’s 12 years old, like me! She has brown hair and brown eyes. Her favourite color is blue. That’s my favourite colour, too. She likes roller skating and cycling in the summer. She has a dog called Tuti. That’s a funny name!
Mi is nice. She’s very funny. She makes me laugh a lot. She tells good jokes. Mi helps me in my lessons because sometimes I don’t understand everything. We meet after school and do our homework together. We have a lot of fun. She’s a good friend. She’s always there for me. She understands my feelings and cheers me up when I’m sad.
Question: Mi has black hair and brown eyes.
Dẫn chứng "She has brown hair and brown eyes. "
(Cô ấy có mái tóc nâu và đôi mắt nâu.)
Dịch: Mi có mái tóc đen và đôi mắt nâu.
Our father ___________ us to school.
Chủ ngữ "father" là số ít → động từ thêm -s trong thì hiện tại đơn.
Dịch: Bố chúng tôi đưa chúng tôi đến trường.
She ___________ diving.
"She" dùng trợ động từ "doesn't" trong phủ định → doesn't like (không thêm “s” sau like).
Dịch: Cô ấy không thích lặn.
What does she like? – She’s helpful.
What does she like? – She’s helpful.
does → is
Câu hỏi về tính cách của ai đó trong tiếng Anh: What is + S + like?
Anna likes helping each other. She is helpful || friendly || active || clever .
Anna likes helping each other. She is helpful || friendly || active || clever .
Dịch: Cô ấy thuộc quốc tịch nào?
She ___________ hard to be an excellent student.
"She" là ngôi thứ 3 số ít → động từ study phải chia là studies.
Dịch: Cô ấy học chăm chỉ để trở thành học sinh xuất sắc.
Pupil có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
She ___________ big eyes and brown hair.
Chủ ngữ là She chia động từ ở dạng số ít
Dịch: Cô ấy có đôi mắt to và mái tóc nâu.
I ___________ dinner for my family after school.
Trạng từ tần suất "usually" thường đứng trước động từ thường → usually cook.
Dịch: Tôi thường nấu bữa tối cho gia đình sau giờ học.
What time ___________ she get up every morning?
Câu hỏi ở thì hiện tại đơn với chủ ngữ "she" → dùng "does".
Dịch: Cô ấy thức dậy lúc mấy giờ mỗi sáng?
They ___________ really friendly.
Phủ định của "to be" với "they" là "aren’t" (are not).
Dịch: Họ không thực sự thân thiện.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: