Invite có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Invite có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
She ___________ big eyes and brown hair.
Chủ ngữ là She chia động từ ở dạng số ít
Dịch: Cô ấy có đôi mắt to và mái tóc nâu.
She ___________ hard to be an excellent student.
"She" là ngôi thứ 3 số ít → động từ study phải chia là studies.
Dịch: Cô ấy học chăm chỉ để trở thành học sinh xuất sắc.
___________ foreign friend is from Japan.
Trước danh từ "friend" cần một tính từ sở hữu, và "my" là từ đúng.
"Mine" là đại từ sở hữu, không đứng trước danh từ.
Dịch: Người bạn nước ngoài của tôi đến từ Nhật Bản.
I ___________ dinner for my family after school.
Trạng từ tần suất "usually" thường đứng trước động từ thường → usually cook.
Dịch: Tôi thường nấu bữa tối cho gia đình sau giờ học.
Our father ___________ us to school.
Chủ ngữ "father" là số ít → động từ thêm -s trong thì hiện tại đơn.
Dịch: Bố chúng tôi đưa chúng tôi đến trường.
My name’s Lan. My best friend is Mi. She’s 12 years old, like me! She has brown hair and brown eyes. Her favourite color is blue. That’s my favourite colour, too. She likes roller skating and cycling in the summer. She has a dog called Tuti. That’s a funny name!
Mi is nice. She’s very funny. She makes me laugh a lot. She tells good jokes. Mi helps me in my lessons because sometimes I don’t understand everything. We meet after school and do our homework together. We have a lot of fun. She’s a good friend. She’s always there for me. She understands my feelings and cheers me up when I’m sad.
Question: Mi and Lan are both 12 years old.
Dẫn chứng "My best friend is Mi. She’s 12 years old, like me!"
(Bạn thân nhất của tôi là Mi. Cô ấy 12 tuổi, giống tôi! )
Dịch: Mi và Lan đều 12 tuổi
Read and match.
They ___________ really friendly.
Phủ định của "to be" với "they" là "aren’t" (are not).
Dịch: Họ không thực sự thân thiện.
Pupil có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
He ___________ from Australia.
Chủ ngữ "He" đi với động từ to be là "is".
"am" chỉ dùng với "I", "are" dùng cho "you/we/they", "does" dùng cho câu hỏi với động từ thường.
Dịch: Cậu ấy đến từ Úc.
Kangaroo có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
My name’s Lan. My best friend is Mi. She’s 12 years old, like me! She has brown hair and brown eyes. Her favourite color is blue. That’s my favourite colour, too. She likes roller skating and cycling in the summer. She has a dog called Tuti. That’s a funny name!
Mi is nice. She’s very funny. She makes me laugh a lot. She tells good jokes. Mi helps me in my lessons because sometimes I don’t understand everything. We meet after school and do our homework together. We have a lot of fun. She’s a good friend. She’s always there for me. She understands my feelings and cheers me up when I’m sad.
Question: They do their homework together after school.
Dẫn chứng: "We meet after school and do our homework together."
(Chúng tôi gặp nhau sau giờ học và cùng nhau làm bài tập về nhà. )
Dịch: Họ làm bài tập về nhà cùng nhau sau giờ học.
Anna likes helping each other. She is helpful || friendly || active || clever .
Anna likes helping each other. She is helpful || friendly || active || clever .
Dịch: Đây là vùng đất của hồ nước và công viên.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: