Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập Tìm lỗi sai lớp 5 Online

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Underline the mistake.

    She will listening to music and dance at her birthday party.

    Đáp án là:

    She will listening to music and dance at her birthday party.

     "Will" là trợ động từ tương lai (modal verb), theo sau nó phải là động từ nguyên thể (V1).

    Trong câu, bạn thấy: "will listening" ❌ → Đây là sai ngữ pháp, vì "listening" (V-ing) không được dùng sau "will".

    Sửa lại là listening ❌ → phải là listen ✅

    Dịch: Cô ấy sẽ nghe nhạc và nhảy trong bữa tiệc sinh nhật của mình.

  • Câu 2: Vận dụng
    Underline the mistakes in each sentence.

    I live in 16 Le Lai Street.

    Đáp án là:

    I live in 16 Le Lai Street.

     Dùng “at” khi nói về địa chỉ cụ thể (số nhà + tên đường).

    "In" dùng cho thành phố, quốc gia hoặc nơi rộng lớn.

    Dịch: Tôi sống ở số 16 đường Lê Lai.

  • Câu 3: Vận dụng
    Underline the mistake.

    Where is he from? - He's from Vietnamese

    Đáp án là:

    Where is he from? - He's from Vietnamese

     Cấu trúc đúng khi nói về quốc tịch/đất nước: He's from + tên quốc gia (country)

    Vietnamese là tính từ quốc tịch hoặc danh từ chỉ người (người Việt Nam), không phải tên quốc gia. → phải dùng Vietnam.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Underline the mistakes in each sentence.

    What does she usually plays on Fridays?

    Đáp án là:

    What does she usually plays on Fridays?

     Sửa đúng: What does she usually play on Fridays?

    Giải thích: Sau does, động từ trở về nguyên thể → "play", không thêm "s".

  • Câu 5: Vận dụng
    Underline the mistake in each sentence. 

    Do you has a new English teacher?

    Đáp án là:

    Do you has a new English teacher?

     has → have

    Động từ chính trong câu hỏi giữ nguyên, không chia

  • Câu 6: Vận dụng
    Underline the mistake.

    My father go to work by car every day.

    Đáp án là:

    My father go to work by car every day.

  • Câu 7: Vận dụng
    Underline the mistake in each sentence. 

    A: What nationality is he? – B: He’s Australia.

    Đáp án là:

    A: What nationality is he? – B: He’s Australia.

    Australia là danh từ chỉ tên quốc gia

    Câu hỏi về quốc tịch của ai đó trong tiếng Anh.  → Câu trả lời cần là tính từ chỉ quốc tịch:  Australia → Australian

     

  • Câu 8: Vận dụng
    Underline the mistakes in each sentence.

    Where is her address?

    Đáp án là:

    Where is her address?

     Câu hỏi về địa chỉ → dùng cấu trúc: “What is her address?”

    "Where" không dùng trực tiếp với "address" như vậy.

    Dịch: Địa chỉ của cô ấy là gì?

  • Câu 9: Vận dụng
    Underline the mistakes in each sentence.

    My best friend are Tram.

    Đáp án là:

    My best friend are Tram.

     "My best friend" là ngôi thứ ba số ít → dùng "is" thay vì "are".

    Dịch: Bạn thân nhất của tôi là Trâm.

  • Câu 10: Vận dụng
    Underline the mistakes in each sentence.

    Lan are in class 5C.

    Đáp án là:

    Lan are in class 5C.

     "Lan" là danh từ riêng số ít → phải dùng động từ is, không phải are.

    Câu đúng: "Lan học lớp 5C."

  • Câu 11: Vận dụng
    Underline the mistake

    Were he at home last night? - No, he wasn't.

    Đáp án là:

    Were he at home last night? - No, he wasn't.

     Câu hỏi ở thì quá khứ đơn với động từ to be cần chia đúng theo chủ ngữ.

    Trong tiếng Anh: Was dùng cho: I, he, she, it

    → Ở đây chủ ngữ là "he", nên ta phải dùng was, không phải were.

    Dịch: Tối qua anh ấy có ở nhà không? - Không, anh ấy không ở nhà.

  • Câu 12: Vận dụng
    Underline the mistakes in each sentence.

    Where does you live?

    Đáp án là:

    Where does you live?

     Chủ ngữ “you” đi với trợ động từ “do”, không dùng “does”.

    Dịch: Bạn sống ở đâu?

  • Câu 13: Vận dụng
    Underline the mistakes in each sentence.

    I haves two kittens.

    Đáp án là:

    I haves two kittens.

     "I" luôn đi với động từ nguyên mẫu have, không bao giờ thêm -s (không có dạng haves).

    Câu đúng: "Tôi có hai con mèo con."

  • Câu 14: Vận dụng
    Underline the mistake.

    Will you come to my birthday party next Sunday? – Yes, I can.

    Đáp án là:

    Will you come to my birthday party next Sunday? – Yes, I can.

    Will you come... ? → là câu hỏi với động từ khuyết thiếu "will", dùng để hỏi về tương lai.

    Do đó, câu trả lời cũng phải dùng "will" để đồng bộ thì.

    Dịch: Bạn có đến dự tiệc sinh nhật của tôi vào Chủ Nhật tuần sau không? – Được, tôi có thể.

  • Câu 15: Vận dụng
    Underline the mistake in each sentence. 

    What nationality is her? - She is Vietnamese

    Đáp án là:

    What nationality is her? - She is Vietnamese

    her → she 

    Câu hỏi về Quốc tịch của ai đó trong tiếng Anh.

  • Câu 16: Vận dụng
    Underline the mistake in each sentence. 

    My foreign friend are Jane.

    Đáp án là:

    My foreign friend are Jane.

     are → is

    Friend số ít nên dùng động từ tobe là IS

    Jane là danh từ chỉ tên người

  • Câu 17: Vận dụng
    Underline the mistake.

    Where is the music room? - It's in the third floor.

    Đáp án là:

    Where is the music room? - It's in the third floor.

    Cấu trúc đúng khi nói về tầng trong tòa nhà là: on + the + số thứ tự + floor

    Sửa lại: ❌ in → on ✅

  • Câu 18: Vận dụng
    Underline the mistakes in each sentence.

    I is a big fan of baseball.

    Đáp án là:

    I is a big fan of baseball.

     "I" đi với động từ am trong thì hiện tại của "to be", không phải is.

    Câu đúng: "Tôi là một người hâm mộ bóng chày cuồng nhiệt."

  • Câu 19: Thông hiểu
    Underline the mistakes in each sentence.

    Laura don’t like roller skating.

    Đáp án là:

    Laura don’t like roller skating.

     Sửa đúng: Laura doesn’t like roller skating.

    Giải thích: Chủ ngữ "Laura" là ngôi thứ 3 số ít → phải dùng doesn't, không dùng "don’t".

  • Câu 20: Thông hiểu
    Underline the mistakes in each sentence.

    She always play the violin at the weekend.

    Đáp án là:

    She always play the violin at the weekend.

     Sửa đúng: She always plays the violin at the weekend.

    Giải thích: "She" là ngôi thứ 3 số ít → động từ phải thêm -s: "plays".

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (15%):
    2/3
  • Thông hiểu (85%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Trần Thị Ánh
    Trần Thị Ánh

    i am a big fan of baseball

    Thích Phản hồi 16:29 31/07
  • Trần Thị Ánh
    Trần Thị Ánh

    My foreign friend is Jane.

    Thích Phản hồi 16:30 31/07
  • Trần Thị Ánh
    Trần Thị Ánh

    what do you do at the weekend?

    Thích Phản hồi 16:32 31/07