Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập Tìm lỗi sai lớp 5 Online

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Underline the mistake in each sentence. 

    My foreign friend are Jane.

    Đáp án là:

    My foreign friend are Jane.

     are → is

    Friend số ít nên dùng động từ tobe là IS

    Jane là danh từ chỉ tên người

  • Câu 2: Vận dụng
    Underline the mistake

    Were he at home last night? - No, he wasn't.

    Đáp án là:

    Were he at home last night? - No, he wasn't.

     Câu hỏi ở thì quá khứ đơn với động từ to be cần chia đúng theo chủ ngữ.

    Trong tiếng Anh: Was dùng cho: I, he, she, it

    → Ở đây chủ ngữ là "he", nên ta phải dùng was, không phải were.

    Dịch: Tối qua anh ấy có ở nhà không? - Không, anh ấy không ở nhà.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Underline the mistakes in each sentence.

    I sometimes go to swimming on Sundays.

    Đáp án là:

    I sometimes go to swimming on Sundays.

     Sửa đúng: I sometimes go swimming on Sundays.

    Giải thích: Không dùng "go to swimming" mà phải dùng “go swimming” (go + V-ing).

  • Câu 4: Vận dụng
    Underline the mistake.

    Where is the music room? - It's in the third floor.

    Đáp án là:

    Where is the music room? - It's in the third floor.

    Cấu trúc đúng khi nói về tầng trong tòa nhà là: on + the + số thứ tự + floor

    Sửa lại: ❌ in → on ✅

  • Câu 5: Vận dụng
    Underline the mistakes in each sentence.

    Where is her address?

    Đáp án là:

    Where is her address?

     Câu hỏi về địa chỉ → dùng cấu trúc: “What is her address?”

    "Where" không dùng trực tiếp với "address" như vậy.

    Dịch: Địa chỉ của cô ấy là gì?

  • Câu 6: Vận dụng
    Underline the mistakes in each sentence.

    My favourite food are chicken.

    Đáp án là:

    My favourite food are chicken.

     "Food" là danh từ không đếm được, mang nghĩa số ít → động từ theo sau phải là is, không dùng are.

    Câu đúng: "Món ăn yêu thích của tôi là thịt gà."

  • Câu 7: Vận dụng
    Underline the mistake.

    My father go to work by car every day.

    Đáp án là:

    My father go to work by car every day.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Underline the mistakes in each sentence.

    What does she usually plays on Fridays?

    Đáp án là:

    What does she usually plays on Fridays?

     Sửa đúng: What does she usually play on Fridays?

    Giải thích: Sau does, động từ trở về nguyên thể → "play", không thêm "s".

  • Câu 9: Vận dụng
    Underline the mistakes in each sentence.

    Tom live in the countryside.

    Đáp án là:

    Tom live in the countryside.

     Chủ ngữ "Tom" là ngôi thứ ba số ít, nên động từ "live" phải thêm -s → lives.

    Câu đúng: "Tom sống ở vùng quê."

  • Câu 10: Vận dụng
    Underline the mistakes in each sentence.

    My home doesn’t far from my school.

    Đáp án là:

    My home doesn’t far from my school.

     "Far" là tính từ, nên phải dùng “isn’t” (be) chứ không dùng “doesn’t”.

    “Doesn’t” dùng với động từ thường, không phải tính từ.

    Dịch: Nhà tôi không xa trường học.

  • Câu 11: Vận dụng
    Underline the mistakes in each sentence.

    Lan are in class 5C.

    Đáp án là:

    Lan are in class 5C.

     "Lan" là danh từ riêng số ít → phải dùng động từ is, không phải are.

    Câu đúng: "Lan học lớp 5C."

  • Câu 12: Vận dụng
    Underline the mistakes in each sentence.

    My best friend are Tram.

    Đáp án là:

    My best friend are Tram.

     "My best friend" là ngôi thứ ba số ít → dùng "is" thay vì "are".

    Dịch: Bạn thân nhất của tôi là Trâm.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Underline the mistakes in each sentence.

    What do you doing at the weekend?

    Đáp án là:

    What do you doing at the weekend?

     Sửa đúng: What do you do at the weekend? (nếu hỏi về thói quen)

    Giải thích: Nếu hỏi về thói quen, dùng: do you do

  • Câu 14: Vận dụng
    Underline the mistakes in each sentence.

    I is a big fan of baseball.

    Đáp án là:

    I is a big fan of baseball.

     "I" đi với động từ am trong thì hiện tại của "to be", không phải is.

    Câu đúng: "Tôi là một người hâm mộ bóng chày cuồng nhiệt."

  • Câu 15: Vận dụng
    Underline the mistakes in each sentence.

    I haves two kittens.

    Đáp án là:

    I haves two kittens.

     "I" luôn đi với động từ nguyên mẫu have, không bao giờ thêm -s (không có dạng haves).

    Câu đúng: "Tôi có hai con mèo con."

  • Câu 16: Vận dụng
    Underline the mistake.

    Where is he from? - He's from Vietnamese

    Đáp án là:

    Where is he from? - He's from Vietnamese

     Cấu trúc đúng khi nói về quốc tịch/đất nước: He's from + tên quốc gia (country)

    Vietnamese là tính từ quốc tịch hoặc danh từ chỉ người (người Việt Nam), không phải tên quốc gia. → phải dùng Vietnam.

  • Câu 17: Vận dụng
    Underline the mistakes in each sentence.

    Where does you live?

    Đáp án là:

    Where does you live?

     Chủ ngữ “you” đi với trợ động từ “do”, không dùng “does”.

    Dịch: Bạn sống ở đâu?

  • Câu 18: Vận dụng
    Underline the mistake in each sentence. 

    What does she like? – She’s helpful.

    Đáp án là:

    What does she like? – She’s helpful.

    does → is

    Câu hỏi về tính cách của ai đó trong tiếng Anh: What is + S + like?

  • Câu 19: Vận dụng
    Underline the mistake in each sentence. 

    What nationality is her? - She is Vietnamese

    Đáp án là:

    What nationality is her? - She is Vietnamese

    her → she 

    Câu hỏi về Quốc tịch của ai đó trong tiếng Anh.

  • Câu 20: Vận dụng
    Underline the mistake.

    We’ll sing, dance and has a big party.

    Đáp án là:

    We’ll sing, dance and has a big party.

    “We’ll” là viết tắt của "We will", thuộc thì tương lai đơn → theo sau là các động từ nguyên mẫu (V1), không chia.

    → Tất cả các động từ trong chuỗi "sing, dance and ___" phải đồng dạng (nguyên thể không "to").

    has ❌ sai → vì "has" là dạng chia ở hiện tại đơn (ngôi thứ ba số ít). → đúng phải là "have" (nguyên thể).

    Dịch: Chúng ta sẽ hát, nhảy và tổ chức một bữa tiệc lớn.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (15%):
    2/3
  • Thông hiểu (85%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Trần Thị Ánh
    Trần Thị Ánh

    i am a big fan of baseball

    Thích Phản hồi 16:29 31/07
  • Trần Thị Ánh
    Trần Thị Ánh

    My foreign friend is Jane.

    Thích Phản hồi 16:30 31/07
  • Trần Thị Ánh
    Trần Thị Ánh

    what do you do at the weekend?

    Thích Phản hồi 16:32 31/07