Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập tiếng Anh 5 Global Success Review 1

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
    Hướng dẫn:

    fourteen có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất

  • Câu 2: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
    Hướng dẫn:

    kangaroo có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất

  • Câu 3: Nhận biết
    Choose the odd one out.
    Hướng dẫn:

     Japan, China,.Korea là tên quốc gia

    Korean là tên quốc tịch Hàn Quốc

  • Câu 4: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
    Hướng dẫn:

    enjoy có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất

  • Câu 5: Thông hiểu
    Choose the correct answer.

    We ____ our friends to our house for a party.

    Hướng dẫn:

    invite = mời → đúng ngữ cảnh invite friends to our house.

    Dịch: Chúng tôi mời bạn bè đến nhà dự tiệc.

  • Câu 6: Nhận biết
    Choose the odd one out.
    Hướng dẫn:

     What; Where; Who là những từ để hỏi trong tiếng Anh

    often: trạng từ chỉ tần suất

  • Câu 7: Thông hiểu
    Choose the correct answer.

    We often ____ when we travel.

    Hướng dẫn:

    Cấu trúc cố định: make friends = kết bạn.

    Các từ khác không phù hợp ngữ pháp.

    Dịch: Chúng tôi thường kết bạn mới khi đi du lịch.

  • Câu 8: Nhận biết
    Choose the odd one out.
    Hướng dẫn:

    often; sometimes & never: là trạng từ chỉ tần suất

    week day: chỉ ngày trong tuần

  • Câu 9: Thông hiểu
    Choose the correct answer.

    Jane is very ____. She has good ideas and solves problems quickly.

    Hướng dẫn:

    good ideas, solves problems quickly → clever = thông minh, lanh lợi.

    Dịch: Jane rất thông minh. Cô ấy có nhiều ý tưởng hay và giải quyết vấn đề nhanh.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Read and choose the correct answer.

    What __________________ he like doing in his free time?

    Hướng dẫn:

    Chủ ngữ: he (ngôi thứ 3 số ít).

    Động từ chính: like doing (thích làm gì).

    Khi đặt câu hỏi ở thì hiện tại đơn, ta dùng does cho ngôi thứ 3 số ít (he, she, it).

    Công thức: What does + S + V...?

    Ở đây động từ like để nguyên mẫu sau does.

  • Câu 11: Nhận biết
    Choose the odd one out.
    Hướng dẫn:

     Usually, rarely, often là trạng từ chỉ tần suất

    Address là danh từ nghĩa địa chỉ

  • Câu 12: Nhận biết
    Fill in the blank to complete the sentence.

    Where||Which||When||How is he from? - He is from Australia. 

    Đáp án là:

    Where||Which||When||How is he from? - He is from Australia. 

  • Câu 13: Nhận biết
    Choose the odd one out.
    Hướng dẫn:

     firefighter; gardener; reporter: là danh từ chỉ nghề nghiệp

    teach: động từ tiếng Anh có nghĩa dạy học

  • Câu 14: Vận dụng
    Read and match.

    Read and match.

    What is your address?
    My address is 56 Duy Tan street.
    Where's Mary from?
    She's from America.
    Why would you like to be a teacher?
    Because I want to teach children.
    What do you like doing in your free time?
    I like playing football with my friends.
    What do you often do in the evening?
    I do my homework.
    My address is 56 Duy Tan street. She's from America. Because I want to teach children. I like playing football with my friends. I do my homework.
    Đáp án đúng là:
    What is your address?
    My address is 56 Duy Tan street.
    My address is 56 Duy Tan street.
    Where's Mary from?
    She's from America.
    She's from America.
    Why would you like to be a teacher?
    Because I want to teach children.
    Because I want to teach children.
    What do you like doing in your free time?
    I like playing football with my friends.
    I like playing football with my friends.
    What do you often do in the evening?
    I do my homework.
    I do my homework.
    My address is 56 Duy Tan street. She's from America. Because I want to teach children. I like playing football with my friends. I do my homework.
  • Câu 15: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
    Hướng dẫn:

    countryside có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (53%):
    2/3
  • Vận dụng (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo