Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập tiếng Anh 5 Global Success Unit 7 số 3

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Reorder the words to make complete sentences.

    Does / father / singing / like/ her / ? /

    Does her father like singing?

    Đáp án là:

    Does / father / singing / like/ her / ? /

    Does her father like singing?

     Does → trợ động từ dùng cho ngôi thứ 3 số ít (her father).

    her father → chủ ngữ.

    like → động từ chính.

    singing → danh động từ (V-ing) làm tân ngữ.

    Dịch: Bố của cô ấy có thích hát không?

  • Câu 2: Vận dụng
    Reorder the words to make complete sentences.

    What / like / she/ activity / does / school/ ?

    What school activity does she like?

    Đáp án là:

    What / like / she/ activity / does / school/ ?

    What school activity does she like?

    What school activity = Hoạt động ở trường nào

    does she like = cô ấy thích

    Dấu hỏi (?) ở cuối → câu hỏi dạng Wh-question với trợ động từ does.

    Dịch: Cô ấy thích hoạt động nào ở trường?

  • Câu 3: Vận dụng
    Reorder the words to make complete sentences.
    • I'm
    • helping
    • my brother
    • solve
    • a
    • maths
    • problem.
    Bạn đã trả lời chưa đúng rồi, thứ tự là:
    • I'm
    • helping
    • my brother
    • solve
    • a
    • maths
    • problem.
    Hướng dẫn:

     Dịch: Mình đang giúp anh/em trai mình giải một bài toán.

    Cấu trúc: am/is/are + V-ing → I’m helping.

    Động từ sau help dùng nguyên mẫu không “to”: help someone do something.

  • Câu 4: Vận dụng
    Reorder the words to make complete sentences.

    Quan / books / break time / reading / at/ likes/ . /

    Quan likes reading books at break time.

    Đáp án là:

    Quan / books / break time / reading / at/ likes/ . /

    Quan likes reading books at break time.

    Quan = chủ ngữ (Subject).

    likes = động từ (Verb, chia theo ngôi thứ 3 số ít).

    reading books = cụm danh động từ (Gerund phrase) làm tân ngữ.

    at break time = trạng ngữ chỉ thời gian (dùng at + danh từ chỉ thời điểm ngắn).

    Dịch: Quan thích đọc sách vào giờ ra chơi.

  • Câu 5: Vận dụng
    Reorder the words to make complete sentences.
    • Why
    • does
    • he
    • like
    • solving
    • math
    • problems?
    Bạn đã trả lời chưa đúng rồi, thứ tự là:
    • Why
    • does
    • he
    • like
    • solving
    • math
    • problems?
    Hướng dẫn:

     Dịch: Tại sao cậu ấy thích giải các bài toán?

    Câu hỏi với Why + does + S + V...?

    Sau like → dùng V-ing (solving).

  • Câu 6: Thông hiểu
    Choose the correct answer to complete the sentence.

    What school activity ........ you like? - I like singing

    Hướng dẫn:

    Chủ ngữ: you (ngôi thứ 2 số nhiều/ít → luôn đi với do, không bao giờ đi với does).

    Dịch: Bạn thích hoạt động ở trường nào? – Mình thích hát.

  • Câu 7: Vận dụng
    Read the text and circle True or False.

    Bài đọc:

    Trang, Quynh Anh, Dieu Linh are close friends. They study at the same school. They have different favourite activities. Trang likes studying English because she wants to be an English teacher in the future. Quynh Anh likes drawing pictures because she wants to be an artist in the future. Dieu Linh loves playing volleyball because she wants to be a famous volleyball player.

    Question: Quynh Anh likes drawing pictures and she wants to be an artist.

    Hướng dẫn:

    Dịch: Quỳnh Anh thích vẽ tranh và muốn trở thành họa sĩ.

    Thông tin "Quynh Anh likes drawing pictures because she wants to be an artist in the future."

    (Quỳnh Anh thích vẽ tranh vì muốn trở thành họa sĩ trong tương lai.)

  • Câu 8: Vận dụng
    Read the text and circle True or False.

    Bài đọc:

    Trang, Quynh Anh, Dieu Linh are close friends. They study at the same school. They have different favourite activities. Trang likes studying English because she wants to be an English teacher in the future. Quynh Anh likes drawing pictures because she wants to be an artist in the future. Dieu Linh loves playing volleyball because she wants to be a famous volleyball player.

    Question: Trang wants to be a Maths teacher.

    Hướng dẫn:

    Dịch: Trang muốn trở thành giáo viên Toán.

    Thông tin: "Trang likes studying English because she wants to be an English teacher in the future."

    (Trang thích học tiếng Anh vì muốn trở thành giáo viên tiếng Anh trong tương lai.)

  • Câu 9: Vận dụng
    Read the text and circle True or False.

    Bài đọc:

    Trang, Quynh Anh, Dieu Linh are close friends. They study at the same school. They have different favourite activities. Trang likes studying English because she wants to be an English teacher in the future. Quynh Anh likes drawing pictures because she wants to be an artist in the future. Dieu Linh loves playing volleyball because she wants to be a famous volleyball player.

    Question: Trang has two close friends.

    Hướng dẫn:

    Dịch: Trang có hai người bạn thân.

    Thông tin: "Trang, Quynh Anh, Dieu Linh are close friends."

    (Trang, Quỳnh Anh và Diệu Linh là bạn thân.)

  • Câu 10: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
    Hướng dẫn:

    Activity có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

  • Câu 11: Vận dụng
    Read the text and circle True or False.

    Bài đọc:

    Trang, Quynh Anh, Dieu Linh are close friends. They study at the same school. They have different favourite activities. Trang likes studying English because she wants to be an English teacher in the future. Quynh Anh likes drawing pictures because she wants to be an artist in the future. Dieu Linh loves playing volleyball because she wants to be a famous volleyball player.

    Question: Dieu Linh wants to be a singer in the future.

    Hướng dẫn:

    Dịch: Diệu Linh muốn trở thành ca sĩ trong tương lai.

    Thông tin "Dieu Linh .... because she wants to be a famous volleyball player."

    (Diệu Linh ..... vì muốn trở thành một vận động viên bóng chuyền nổi tiếng.)

  • Câu 12: Vận dụng
    Reorder the words to make complete sentences.
    • Because
    • he
    • thinks
    • it’s
    • useful.
    Bạn đã trả lời chưa đúng rồi, thứ tự là:
    • Because
    • he
    • thinks
    • it’s
    • useful.
    Hướng dẫn:

     Dịch: Bởi vì cậu ấy nghĩ rằng nó hữu ích.

    Because = bởi vì → dùng để trả lời câu hỏi "Why...?"

    he thinks = cậu ấy nghĩ → động từ think chia thêm -s cho ngôi thứ 3 số ít (he, she, it).

    it’s useful = nó hữu ích (it is useful).

  • Câu 13: Vận dụng
    Read the text and circle True or False.

    Bài đọc:

    Trang, Quynh Anh, Dieu Linh are close friends. They study at the same school. They have different favourite activities. Trang likes studying English because she wants to be an English teacher in the future. Quynh Anh likes drawing pictures because she wants to be an artist in the future. Dieu Linh loves playing volleyball because she wants to be a famous volleyball player.

    Question: Dieu Linh doesn't like playing volleyball.

    Hướng dẫn:

    Dịch: Diệu Linh không thích chơi bóng chuyền.

    Thông tin "Dieu Linh loves playing volleyball because she wants to be a famous volleyball player."

    (Diệu Linh thích chơi bóng chuyền vì muốn trở thành một vận động viên bóng chuyền nổi tiếng.)

  • Câu 14: Vận dụng
    Reorder the words to make complete sentences.
    • Minh
    • wants
    • to
    • be
    • a
    • teacher.
    Bạn đã trả lời chưa đúng rồi, thứ tự là:
    • Minh
    • wants
    • to
    • be
    • a
    • teacher.
    Hướng dẫn:

     Dịch: Minh muốn trở thành một giáo viên.

    Minh (ngôi thứ 3 số ít) → động từ want phải thêm -s → wants.

    Cấu trúc: want to be + nghề nghiệp.

  • Câu 15: Vận dụng
    Reorder the words to make complete sentences.
    • She
    • likes
    • doing
    • projects.
    Bạn đã trả lời chưa đúng rồi, thứ tự là:
    • She
    • likes
    • doing
    • projects.
    Hướng dẫn:

    Dịch: Cô ấy thích làm dự án.

    likes đi với She (ngôi thứ 3 số ít).

    doing project = làm dự án.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (13%):
    2/3
  • Thông hiểu (87%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo