famous có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
famous có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Trang, Quynh Anh, Dieu Linh are close friends. They study at the same school. They have different favourite activities. Trang likes studying English because she wants to be an English teacher in the future. Quynh Anh likes drawing pictures because she wants to be an artist in the future. Dieu Linh loves playing volleyball because she wants to be a famous volleyball player.
Question: Quynh Anh likes drawing pictures and she wants to be an artist.
Dịch: Quỳnh Anh thích vẽ tranh và muốn trở thành họa sĩ.
Thông tin "Quynh Anh likes drawing pictures because she wants to be an artist in the future."
(Quỳnh Anh thích vẽ tranh vì muốn trở thành họa sĩ trong tương lai.)
Quan / books / break time / reading / at/ likes/ . /
→ Quan likes reading books at break time.
Quan / books / break time / reading / at/ likes/ . /
→ Quan likes reading books at break time.
Quan = chủ ngữ (Subject).
likes = động từ (Verb, chia theo ngôi thứ 3 số ít).
reading books = cụm danh động từ (Gerund phrase) làm tân ngữ.
at break time = trạng ngữ chỉ thời gian (dùng at + danh từ chỉ thời điểm ngắn).
Dịch: Quan thích đọc sách vào giờ ra chơi.
Trang, Quynh Anh, Dieu Linh are close friends. They study at the same school. They have different favourite activities. Trang likes studying English because she wants to be an English teacher in the future. Quynh Anh likes drawing pictures because she wants to be an artist in the future. Dieu Linh loves playing volleyball because she wants to be a famous volleyball player.
Question: Dieu Linh doesn't like playing volleyball.
Dịch: Diệu Linh không thích chơi bóng chuyền.
Thông tin "Dieu Linh loves playing volleyball because she wants to be a famous volleyball player."
(Diệu Linh thích chơi bóng chuyền vì muốn trở thành một vận động viên bóng chuyền nổi tiếng.)
Dịch: Minh muốn trở thành một giáo viên.
Minh (ngôi thứ 3 số ít) → động từ want phải thêm -s → wants.
Cấu trúc: want to be + nghề nghiệp.
Trang, Quynh Anh, Dieu Linh are close friends. They study at the same school. They have different favourite activities. Trang likes studying English because she wants to be an English teacher in the future. Quynh Anh likes drawing pictures because she wants to be an artist in the future. Dieu Linh loves playing volleyball because she wants to be a famous volleyball player.
Question: Trang wants to be a Maths teacher.
Dịch: Trang muốn trở thành giáo viên Toán.
Thông tin: "Trang likes studying English because she wants to be an English teacher in the future."
(Trang thích học tiếng Anh vì muốn trở thành giáo viên tiếng Anh trong tương lai.)
Trang, Quynh Anh, Dieu Linh are close friends. They study at the same school. They have different favourite activities. Trang likes studying English because she wants to be an English teacher in the future. Quynh Anh likes drawing pictures because she wants to be an artist in the future. Dieu Linh loves playing volleyball because she wants to be a famous volleyball player.
Question: Dieu Linh wants to be a singer in the future.
Dịch: Diệu Linh muốn trở thành ca sĩ trong tương lai.
Thông tin "Dieu Linh .... because she wants to be a famous volleyball player."
(Diệu Linh ..... vì muốn trở thành một vận động viên bóng chuyền nổi tiếng.)
What / like / she/ activity / does / school/ ?
→ What school activity does she like?
What / like / she/ activity / does / school/ ?
→ What school activity does she like?
What school activity = Hoạt động ở trường nào
does she like = cô ấy thích
Dấu hỏi (?) ở cuối → câu hỏi dạng Wh-question với trợ động từ does.
Dịch: Cô ấy thích hoạt động nào ở trường?
Dịch: Bởi vì cậu ấy nghĩ rằng nó hữu ích.
Because = bởi vì → dùng để trả lời câu hỏi "Why...?"
he thinks = cậu ấy nghĩ → động từ think chia thêm -s cho ngôi thứ 3 số ít (he, she, it).
it’s useful = nó hữu ích (it is useful).
Dịch: Mình đang giúp anh/em trai mình giải một bài toán.
Cấu trúc: am/is/are + V-ing → I’m helping.
Động từ sau help dùng nguyên mẫu không “to”: help someone do something.
Dịch: Cô ấy thích làm dự án.
likes đi với She (ngôi thứ 3 số ít).
doing project = làm dự án.
Does / father / singing / like/ her / ? /
→ Does her father like singing?
Does / father / singing / like/ her / ? /
→ Does her father like singing?
Does → trợ động từ dùng cho ngôi thứ 3 số ít (her father).
her father → chủ ngữ.
like → động từ chính.
singing → danh động từ (V-ing) làm tân ngữ.
Dịch: Bố của cô ấy có thích hát không?
Trang, Quynh Anh, Dieu Linh are close friends. They study at the same school. They have different favourite activities. Trang likes studying English because she wants to be an English teacher in the future. Quynh Anh likes drawing pictures because she wants to be an artist in the future. Dieu Linh loves playing volleyball because she wants to be a famous volleyball player.
Question: Trang has two close friends.
Dịch: Trang có hai người bạn thân.
Thông tin: "Trang, Quynh Anh, Dieu Linh are close friends."
(Trang, Quỳnh Anh và Diệu Linh là bạn thân.)
Dịch: Tại sao cậu ấy thích giải các bài toán?
Câu hỏi với Why + does + S + V...?
Sau like → dùng V-ing (solving).
Guitar có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: