Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập tiếng Anh 5 Global Success Unit 6 số 2 Online

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Choose the correct answer A, B, C or D to complete the sentence.

    The computer room is on the ___________ floor.

    Hướng dẫn:

    Tầng dùng số thứ tự: first, second, third, fourth… (không dùng one/two/four).

    Dịch: Phòng máy tính ở tầng hai.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Choose the correct answer A, B, C or D to complete the sentence.

    I’m ___________ for the computer room.

    Hướng dẫn:

    Hiện tại tiếp diễn: am/is/are + V-ing → I’m looking…

    Dịch: Mình đang tìm phòng máy tính.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
    Hướng dẫn:

    around có trong âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất

  • Câu 4: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
    Hướng dẫn:

    computer có trong âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất

  • Câu 5: Thông hiểu
    Choose the correct answer to complete the sentence.

    Could you _____ me the way to the music room?

    Hướng dẫn:

     Could you tell me ... → đúng cấu trúc.

    "tell" + someone + something = nói/cho biết điều gì với ai.

    Ví dụ: Can you tell me your name?

    told → là quá khứ của "tell", không dùng được ở đây vì sau "could you" phải là động từ nguyên mẫu.

    say → thường đi với something chứ không đi trực tiếp với someone something.

    Dịch: Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến phòng nhạc không? 

  • Câu 6: Thông hiểu
    Choose the correct answer A, B, C or D to complete the sentence.

    .............. can I get to the art room?- Go straight and turn left. It's on your right.

    Hướng dẫn:

    Hỏi cách đi/đường đi: How can I get to + nơi chốn?

    Dịch: Mình đi đến phòng mỹ thuật như thế nào?

  • Câu 7: Thông hiểu
    Choose the correct answer A, B, C or D to complete the sentence.

    I often ___________ books there at break time.

    Hướng dẫn:

    Thì hiện tại đơn với I dùng read (không thêm -s).

    Often (thường xuyên) → hiện tại đơn.

    Dịch: Mình thường đọc sách ở đó vào giờ ra chơi.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Choose the correct answer A, B, C or D to complete the sentence.

    ..................... you tell me the way to your classroom?

    Hướng dẫn:

    Cấu trúc yêu cầu lịch sự: Could you + V…?

    Dịch: Bạn có thể chỉ cho mình đường tới lớp học của bạn không?

  • Câu 9: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
    Hướng dẫn:

    upstairs có trong âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất

  • Câu 10: Thông hiểu
    Choose the correct answer to complete the sentence.

    Where _____ the computer rooms in our school?

    Hướng dẫn:

     does → dùng cho thì hiện tại đơn với động từ thường, chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít. ❌ Không phù hợp vì sau "does" cần động từ thường, không phải động từ to be.

    is → động từ to be số ít. ❌ Nhưng "the computer rooms" là số nhiều → không dùng "is".

    do → động từ thường số nhiều. ❌ Không đúng vì đây là cấu trúc với to be.

    are → động từ to be số nhiều, phù hợp với "computer rooms". ✅

    Nghĩa: Các phòng máy tính ở đâu trong trường chúng ta?

  • Câu 11: Thông hiểu
    Choose the correct answer to complete the sentence.

    Lan: _____ is the computer room? - Phong: It's on the first floor. 

    Hướng dẫn:

    When = Khi nào → hỏi về thời gian (không phù hợp).

    Why = Tại sao → hỏi lý do (không phù hợp).

    What = Cái gì → hỏi vật/danh tính (không phù hợp ở đây).

    Where = Ở đâu → hỏi về địa điểm → ✅ phù hợp với câu trả lời "It's on the first floor."

    Dịch: Lan: Phòng máy tính ở đâu?

    Phong: Nó ở tầng một.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
    Hướng dẫn:

    along có trong âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất

  • Câu 13: Vận dụng
    Reorder the words to make meaningful sentence.
    • You
    • go
    • upstairs,
    • it's
    • on
    • the
    • left.
    Bạn đã trả lời chưa đúng rồi, thứ tự là:
    • You
    • go
    • upstairs,
    • it's
    • on
    • the
    • left.
    Hướng dẫn:

     You go upstairs = Bạn đi lên lầu.

    it’s on the left = nó ở bên trái.

    Dấu phẩy ngăn hai mệnh đề.

    Nghĩa: Bạn đi lên lầu, nó ở bên trái.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Choose the correct answer to complete the sentence.

    There is a library at my school. It's ______ third floor. 

    Hướng dẫn:

    at → dùng cho vị trí chung chung (at school, at the station). ❌ không dùng cho tầng.

    in → dùng cho bên trong một không gian khép kín (in the room, in the library). ❌ không phù hợp vì "tầng" không dùng in.

    on → dùng cho vị trí ở tầng (on the first floor, on the third floor). ✅ đúng.

    from → mang nghĩa "từ" (from my house, from school). ❌ không phù hợp.

    Nghĩa: Trường tôi có một thư viện. Nó ở tầng ba.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
    Hướng dẫn:

    music có trong âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (93%):
    2/3
  • Thông hiểu (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo