Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập tiếng Anh 5 Global Success Review 1 số 2

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Choose the correct answer.

    John is ____. He comes from the United States.

    Hướng dẫn:

    comes from the United States → quốc tịch American.

    Dịch: John là người Mỹ. Cậu ấy đến từ Hoa Kỳ.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Read and choose the correct answer.

    I teach English at primary school. I have many students. I am a __________. 

  • Câu 3: Thông hiểu
    Choose the correct answer.

    We ____ our friends to our house for a party.

    Hướng dẫn:

    invite = mời → đúng ngữ cảnh invite friends to our house.

    Dịch: Chúng tôi mời bạn bè đến nhà dự tiệc.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Choose the correct answer.

    Her new friend is Annie. Her __________ is Japanese.

    Hướng dẫn:

    nationality = quốc tịch → phù hợp

    Dịch: Quốc tịch của Emily là Nhật Bản.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
    Hướng dẫn:

    fourteen có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất

  • Câu 6: Thông hiểu
    Choose the correct answer.

    Lisa is very ____. She always helps me with my homework.

    Hướng dẫn:

    Dấu hiệu: always helps me → Lisa hay giúp đỡ → tính từ phải là helpful = hay giúp đỡ.

    nice = dễ thương, tốt bụng

    friend = bạn (danh từ, không hợp)

    active = năng động

    Dịch: Lisa rất hay giúp đỡ. Cô ấy luôn giúp tôi làm bài tập về nhà.

  • Câu 7: Vận dụng
    Reorder the words to make complete the sentence.
    • What
    • does
    • your
    • father
    • do?
    Bạn đã trả lời chưa đúng rồi, thứ tự là:
    • What
    • does
    • your
    • father
    • do?
  • Câu 8: Thông hiểu
    Read and choose the correct answer.

    ___________ would you like to be a writer? - Because I want to write stories for children. 

    Hướng dẫn:

     Trong câu trả lời có từ Because → nghĩa là Bởi vì...

    Khi muốn hỏi nguyên nhân, lý do ta dùng Why (Tại sao).

     Nghĩa: Tại sao bạn muốn trở thành nhà văn? - Vì tôi muốn viết truyện cho thiếu nhi.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Choose the correct answer.

    Jane is very ____. She has good ideas and solves problems quickly.

    Hướng dẫn:

    good ideas, solves problems quickly → clever = thông minh, lanh lợi.

    Dịch: Jane rất thông minh. Cô ấy có nhiều ý tưởng hay và giải quyết vấn đề nhanh.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
    Hướng dẫn:

    artist có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai

  • Câu 11: Vận dụng
    Read and decide the sentences are True or False. 

     

     I have a new friend. His name is Tony. He is from America. He’s American. He is 10
    years old. He’s in grade 5A in an International School. He has got short brown hair and
    big eyes. He’s a clever and helpful boy. At school, he likes helping his classmates. At
    home, he likes helping his mother with the cooking and he always washes the dishes. He is very friendly, too. He likes making new friends, and he invites other to play. He
    has a lot of friends. Everyone loves Tony.

    Question: He never washes the dishes. 

  • Câu 12: Thông hiểu
    Read and choose the correct answer.

    What __________________ he like doing in his free time?

    Hướng dẫn:

    Chủ ngữ: he (ngôi thứ 3 số ít).

    Động từ chính: like doing (thích làm gì).

    Khi đặt câu hỏi ở thì hiện tại đơn, ta dùng does cho ngôi thứ 3 số ít (he, she, it).

    Công thức: What does + S + V...?

    Ở đây động từ like để nguyên mẫu sau does.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
    Hướng dẫn:

    again có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất

  • Câu 14: Thông hiểu
    Read and choose the correct answer.

    I help sick people. I am a doctor. I work in a ___________. 

    Hướng dẫn:

    "I help sick people." → Tôi giúp đỡ những người bệnh.

    "I am a doctor." → Tôi là bác sĩ.

    Công việc của bác sĩ gắn liền với nơi chữa bệnh.

    Dịch: Tôi giúp đỡ những người bệnh. Tôi là một bác sĩ. Tôi làm việc ở bệnh viện.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
    Hướng dẫn:

    building có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (87%):
    2/3
  • Thông hiểu (13%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo