John is ____. He comes from the United States.
comes from the United States → quốc tịch American.
Dịch: John là người Mỹ. Cậu ấy đến từ Hoa Kỳ.
John is ____. He comes from the United States.
comes from the United States → quốc tịch American.
Dịch: John là người Mỹ. Cậu ấy đến từ Hoa Kỳ.
I teach English at primary school. I have many students. I am a __________.
We ____ our friends to our house for a party.
invite = mời → đúng ngữ cảnh invite friends to our house.
Dịch: Chúng tôi mời bạn bè đến nhà dự tiệc.
Her new friend is Annie. Her __________ is Japanese.
nationality = quốc tịch → phù hợp
Dịch: Quốc tịch của Emily là Nhật Bản.
fourteen có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất
Lisa is very ____. She always helps me with my homework.
Dấu hiệu: always helps me → Lisa hay giúp đỡ → tính từ phải là helpful = hay giúp đỡ.
nice = dễ thương, tốt bụng
friend = bạn (danh từ, không hợp)
active = năng động
Dịch: Lisa rất hay giúp đỡ. Cô ấy luôn giúp tôi làm bài tập về nhà.
___________ would you like to be a writer? - Because I want to write stories for children.
Trong câu trả lời có từ Because → nghĩa là Bởi vì...
Khi muốn hỏi nguyên nhân, lý do ta dùng Why (Tại sao).
Nghĩa: Tại sao bạn muốn trở thành nhà văn? - Vì tôi muốn viết truyện cho thiếu nhi.
Jane is very ____. She has good ideas and solves problems quickly.
good ideas, solves problems quickly → clever = thông minh, lanh lợi.
Dịch: Jane rất thông minh. Cô ấy có nhiều ý tưởng hay và giải quyết vấn đề nhanh.
artist có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai
I have a new friend. His name is Tony. He is from America. He’s American. He is 10
years old. He’s in grade 5A in an International School. He has got short brown hair and
big eyes. He’s a clever and helpful boy. At school, he likes helping his classmates. At
home, he likes helping his mother with the cooking and he always washes the dishes. He is very friendly, too. He likes making new friends, and he invites other to play. He
has a lot of friends. Everyone loves Tony.
Question: He never washes the dishes.
What __________________ he like doing in his free time?
Chủ ngữ: he (ngôi thứ 3 số ít).
Động từ chính: like doing (thích làm gì).
Khi đặt câu hỏi ở thì hiện tại đơn, ta dùng does cho ngôi thứ 3 số ít (he, she, it).
Công thức: What does + S + V...?
Ở đây động từ like để nguyên mẫu sau does.
again có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất
I help sick people. I am a doctor. I work in a ___________.
"I help sick people." → Tôi giúp đỡ những người bệnh.
"I am a doctor." → Tôi là bác sĩ.
Công việc của bác sĩ gắn liền với nơi chữa bệnh.
Dịch: Tôi giúp đỡ những người bệnh. Tôi là một bác sĩ. Tôi làm việc ở bệnh viện.
building có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: