Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Ngữ pháp Unit 10 lớp 5 When will Sports Day be?

VnDoc.com xin gửi đến các bạn Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 mới Unit 10: When Will Sports Day Be? do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp các bạn có một tiết học thành công, nâng cao hiệu quả học tập.

I. Thì Tương lai gần - The near future

The near future tense (thì tương lai gần): be going to sẽ, dự định).

Be going to được dùng để nói lên một dự định, một kế hoạch, hay hành động sắp xảy ra trong tương lai gần nhất và thường đi kèm với các trạng từ hay cụm trạng từ chỉ thời gian như tonight (tối nay), tomorrow (ngày mai), on the weekend (ngày nghỉ cuối tuần), next week (tuần tới), next month (tháng sau), next summer (mùa hè sau), this weekend (ngày nghỉ cuối tuần này), next year (song nom), next Sunday (Chủ nhật tới).

1) Câu khẳng định

Trong trường hợp này, ta chia "be + going to" thành "is + going to" vì chủ ngữ chính trong câu ở ngôi thứ ba số ít (he/ she).

He/ She is going to + động từ nguyên mẫu không “to”.

Cậu/ Cô ấy định...

Ex: He is going to play football tomorrow.

Cậu ấy định chơi bóng đá vào ngày mai.

Còn ta chia "be + going to" thành "am + going to" khi chủ ngữ là I còn chủ ngữ they thì "are + going to".

I am/ We are/ They are going to + động từ nguyên mẫu không “to”.

Tôi/ Họ định...

Ex: I am going to sell her house. Tôi định bán căn nhà của cô tôi.

2) Câu phủ định

Nếu chúng ta muốn phủ định việc một ai đó không định làm gì ta chỉ cần thêm not sau động từ "to be" ở dạng khẳng định is not, are not viết tắt lần lượt là isn’t, aren’t.

He/ She + isn’t going to + động từ nguyên mẫu không “to”.

Cậu/ Cô ấy không định...

I am/ We are/ They are + not going to + động từ nguyên mẫu không “to”.

Tôi/ Họ không định..

Ex: We aren't going to visit his house.

Chúng tôi không dự định đến nhà anh ấy chơi.

3) Câu nghi vấn - Câu hỏi

Hỏi: Đối với dạng câu hỏi, chúng ta chỉ cần chuyển động từ "to be" ra đầu câu và cuối câu thêm dấu "?"

Is he/ she going to + động từ nguyên mẫu không “to”?

Có phải cậu/ cô ấy định...?

Đáp: Để trả lời những câu hỏi mang tính chất "có, không" này chúng ta dùng cấu trúc trả lời "yes, no".

- Nếu việc dự định của ai đó là có thì trả lời ià:

Yes, he/ she is.

Vâng, cậu/ cô ấy sẽ...

- Còn nếu không dự định điều mà ai đó hỏi thì trả lời:

No, he/ she isn’t.

Không, cậu/ cô ấy sẽ không...

Ex: Is he going to play football tomorrow?

Có phải cậu ấy định chơi bóng đá vào ngày mai? No, he isn't.

Không, cậu âsy sẽ không chơi bóng đó vào ngày mai.

Hỏi:

Are you/ we/ they going to + động từ nguyên mẫu không “to”?

Có phải bạn/ họ định..?

Đáp:

- Nếu việc dự định của ai đó là có thì trả lời là:

Yes, I am/ they are.

Vâng, tôi/ họ sẽ...

Còn nếu không dự định điều mà ai đó hỏi

No, I am not/ they aren’t.

Không, tôi/ họ sẽ không...

Ex: Are you going to learn English here?

Bạn có dự định học tiếng Anh ở đây không?

Yes, I am. Vâng, tôi sẽ học.

Lưu ý: "go, come" được dùng với thì hiện tại tiếp diễn cho dự định tương lai thay cho thì tương lai gần.

Ex: Dùng: I'm going on vacation this summer.

Tôi sẽ đi nghỉ mát vào mùa hè này.

Không: I'm going to go un vacation...

Tương tự như vậy:

Dùng: She's coming this evening. Tối nay cô ta sẽ đến.

Không: She's going to come this evening,

4) Câu hỏi WHAT với “be going to”

Khi chúng ta muốn hỏi ai đó sẽ định làm gì ở sự kiện nào đó trong tương lai thì ta dùng cấu trúc What như sau:

Hỏi:

What’s he/ she going to + động từ + for/ on + sự kiện sẽ diễn ra?

Cậu/ Cô ấy sẽ... gì ở...?

Đáp:

He/ She is going to + ...

Cậu/ Cô ấy sẽ...

Ex: What is he going to do on Sports Day? Cậu ấy sẽ làm gì vào hội thao?

He is going to sing a song.

Cậu ây sẽ hát một bài hát.

Hỏi: What are you/ they going to + động từ + for/ on + sự kiện sẽ diễn ra?

Bạn/ Họ ấy sẽ … gì ở … ?

Đáp: I am/ They are going to + …

Tôi/ Họ sẽ …

Ex: What are you going to do for the Song Festival?

Bạn sẽ làm gì ở hội diễn văn nghệ?

I am going to dance.

Tôi sẽ múa.

II. Hỏi về những sự kiện của trường học sắp xảy ra

(?) When will + event + be?

(+) It will be on + ...

Example:

When will Sports Day be?  Ngày hội thể thao sẽ diễn ra vào ngày nào?

It will be on next Saturday. Nó sẽ diễn ra vào Thứ Bảy tới.

III. Hỏi xem ai đó sẽ làm gì trong Ngày hội thể thao

(?) What + be + S + going to do on Sports Day?

(+) S + be + going to + V-inf.

Example:

What are you going to do on Sports Day?  Bạn sẽ tham gia hoạt động gì trong Ngày hội thể thao?

I am going to play badminton.  Tớ sẽ chơi cầu lông.

What is Huyen going to do on Sports Day?  Huyền sẽ tham gia hoạt động gì trong Ngày hội thể thao?

She is going to play basketball.  Cô ấy sẽ chơi bóng rổ.

What are Nhung and Trang going to do on Sports Day?  Nhung và Trang sẽ tham gia hoạt động gì trong Ngày hội thề thao?

They are going to play baseball.  Họ sẽ chơi bóng chày

IV. Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh 5 Unit 10 When will Sports Day be?

1. Match the column A with the column B.

A

B

1. Where’s Phong now?

2. What’s Suka doing in the gym?

3. When will Sports Day be?

4. What will Phong and Nam do on Sports Day?

5. Will you take part in the talented contest, Linda?

A. He’s in the school playground.

B. Yes, I will sing.

C. It’ll be next Friday.

D. They’ll play badminton.

E. She’s playing table tennis.

2. Complete the sentence with a suitable word.

1. ___________ will Teachers’ Day take place? - Next weekend.

2. Did the Sports Day take place ____________ week?

3. Will she take part in the Singing ______________?

4. __________ do you do on Independence Day? - We are free from school.

5. I think I will go to the zoo ______________ Independence Day.

ĐÁP ÁN

1. Match the column A with the column B.

A

B

KEY

1. Where’s Phong now?

2. What’s Suka doing in the gym?

3. When will Sports Day be?

4. What will Phong and Nam do on Sports Day?

5. Will you take part in the talented contest, Linda?

A. He’s in the school playground.

B. Yes, I will sing.

C. It’ll be next Friday.

D. They’ll play badminton.

E. She’s playing table tennis.

1 - A

2 - E

3 - C

4 - D

5 - B

2. Complete the sentence with a suitable word.

1. _______When____ will Teachers’ Day take place? - Next weekend.

2. Did the Sports Day take place _____last_______ week?

3. Will she take part in the Singing ____Contest__________?

4. ____What______ do you do on Independence Day? - We are free from school.

5. I think I will go to the zoo ______on________ Independence Day.

Trên đây là toàn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 10 When will Sports Day be?. Ngoài ra, VnDoc.com cũng cập nhật liên tục các tài liệu Ôn tập Tiếng Anh lớp 5 hữu ích khác để giúp các em học tốt môn Tiếng Anh lớp 5.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
66
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh lớp 5

    Xem thêm