Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức bài 26

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 bài 26: Năng lượng nhiệt và nội năng có nội dung chi tiết và các câu trắc nghiệm trong chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả.

A. Lý thuyết KHTN 8 bài 26

I. Một số tính chất của phân tử, nguyên tử

- Nhiệt độ của vật càng cao, chuyển động hỗn loạn của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nền vật càng nhanh.

- Giữa các phân tử, nguyên tử có lực hút và lực đẩy, gọi là lực tương tác phân tử, nguyên tử.

II. Khái niệm năng lượng nhiệt

- Chuyển động nhiệt là chuyển động hỗn loạn của các phân tử, nguyên tử trong vật.

- Năng lượng mà vật có được nhờ chuyển động nhiệt được gọi là năng lượng nhiệt hoặc nhiệt năng.

- Mọi vật đều có nhiệt năng do được cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử chuyển động hỗn loạn.

- Khi tăng nhiệt độ của vật thì nhiệt năng của vật tăng và ngược lại.

III. Khái niệm nội năng

- Động năng và thế năng của phân tử, nguyên tử:

- Động năng: Phân tử, nguyên tử có động năng do chuyển động hỗn loạn. Động năng càng lớn khi chúng chuyển động càng nhanh.

- Thế năng: Vật có thế năng do tương tác với các vật khác. Ví dụ, thế năng hấp dẫn được tích lũy nhờ lực hấp dẫn giữa vật và Trái Đất. Thế năng phân tử, nguyên tử được tích lũy nhờ lực tương tác giữa chúng và có độ lớn phụ thuộc vào khoảng cách giữa chúng.

- Nội năng: Tổng động năng và thế năng của các nguyên tử, phân tử trong vật.

- Sự tăng, giảm nội năng: Thả một quả cầu kim loại ở nhiệt độ trong phòng vào một cốc nước nóng, nhiệt độ của quả cầu tăng lên do nhận thêm nhiệt năng từ nước nóng, còn nhiệt độ của nước nóng giảm đi do truyền bớt nhiệt năng cho quả cầu.

B. Bài tập trắc nghiệm KHTN 8 bài 26

Câu 1: Nhiệt năng của một vật là

A. hiệu thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

B. hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

C. tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

D. tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là D

Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

Câu 2: Nội năng của một vật là

A. tổng động năng và thế năng của vật.

B. tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

C. tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công.

D. nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là B

Câu 3: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của nguyên tử, phân tử cấu tạo nên một vật?

A. Chuyển động không ngừng.

B. Giữa các nguyên tử, phân tử luôn có khoảng cách nhất định.

C. Nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

D. Vận tốc thay đổi thì nhiệt độ thay đổi.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là C

C – sai. Vì khi nhiệt độ thay đổi thì khoảng cách giữa các nguyên tử, phân tử thay đổi chứ không phải kích thước của chúng thay đổi.

Câu 4: Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào một cốc nước lạnh. Trong hiện tượng này, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nhiệt năng của miếng đồng tăng lên.

B. Nhiệt năng của cốc nước tăng lên.

C. Nhiệt năng của các vật thay đổi do thực hiện công.

D. Nhiệt năng của miếng đồng thay đổi do có sự chuyển hóa năng lượng từ cơ năng sang nhiệt năng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là B

Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào một cốc nước lạnh thì có sự truyền nhiệt giữa các vật làm cho nhiệt độ của miếng đồng giảm xuống, nhiệt độ của nước tăng lên.

⇒Nhiệt năng của cốc nước tăng lên.

Câu 5: Câu nào sau đây nói về nội năng là không đúng?

A. Nội năng là một dạng năng lượng.

B. Nội năng có thể chuyển hóa thành năng lượng khác.

C. Nội năng là nhiệt lượng.

D. Nội năng của một vật có thể tăng lên hoặc giảm đi.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là C

C sai vì nội năng của một vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

Câu 6: Khi nhiệt độ của vật tăng lên thì

A. nội năng của vật giảm.

B. động năng của các phân tử cấu tạo nên vật giảm.

C. động năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.

D. thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là C

Khi nhiệt độ của vật tăng lên, chuyển động nhiệt của các phân tử tăng, động năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.

Câu 7: Chọn phát biểu sai?

A. Giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng cách.

B. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất.

C. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.

D. Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là A

B, C, D – đúng.

A – sai. Vì giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

Câu 8: Tại sao hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?

A. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh, các phân tử đường chuyển động chậm hơn nên đường dễ hòa tan hơn.

B. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường và nước chuyển động nhanh hơn.

C. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử nước hút các phân tử đường mạnh hơn.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là B

Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.

⇒Ta hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh vì: Nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường và nước chuyển động nhanh hơn.

Câu 9: Khi chuyển động nhiệt của phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không thay đổi?

A. Nhiệt năng.

B. Khối lượng.

C. Động năng.

D. Nhiệt độ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là B

Khi chuyển động nhiệt của phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì:

+ Nhiệt độ của vật tăng, động năng tăng và nhiệt năng cũng tăng.

+ Khối lượng của vật không thay đổi.

Câu 10: Tính chất nào sau đây không phải của phân tử chất khí?

A. Chuyển động không hỗn độn.

B. Chuyển động không ngừng.

C. Chuyển động càng chậm thì nhiệt độ của khí càng thấp.

D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của khí càng cao.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là A

B, C, D – đúng.

A – sai. Vì các phân tử khí luôn chuyển động hỗn độn không ngừng

>>> Bài tiếp theo: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức bài 28

Trên đây là toàn bộ nội dung bài Lý thuyết KHTN lớp 8 bài 26: Năng lượng nhiệt và nội năng sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Các em học sinh tham khảo thêm KHTN lớp 8 Chân trời sáng tạo KHTN lớp 8 Cánh Diều. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.

Đánh giá bài viết
1 5
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Gia Kiet Hoang ...
    Gia Kiet Hoang ...

    🤗🤗🤗🤗🤗🤗🤗

    Thích Phản hồi 15:46 07/05
    • Khang Anh
      Khang Anh

      🤝🤝🤝🤝🤝🤝🤝

      Thích Phản hồi 15:46 07/05
      • Thỏ Bông
        Thỏ Bông

        🖐🖐🖐🖐🖐🖐

        Thích Phản hồi 15:46 07/05

        KHTN 8 Kết nối tri thức

        Xem thêm