Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 5 - Tuần 4

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 5 - Tuần 4 bao gồm chi tiết các phần Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn và đáp án án chi tiết cho mỗi phần giúp các em học sinh ôn tập, hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học môn Tiếng Việt lớp 5 tuần 4. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần 4

CHÍNH TẢ: Quy tắc đánh dấu thanh

1. Gạch dưới các tiếng có nguyên âm đôi (các tiếng có âm chính được ghi bằng hai chữ cái) trong dãy từ sau:

hoà bình, chiến thắng, mùa màng, chuông đồng, thương nhớ, mưa rào.

2. Chép vần của hai tiếng in đậm trong câu sau vào mô hình cấu tạo vần:

Hiền ngắm nghía mãi con gấu bông không chán mắt.

Tiếng

Vần

Âm đệm

Âm chính

Âm cuối

3. Khoanh tròn chữ cái được đánh dấu thanh trong các từ sau:

tía tô, kiến thiết, tiên tiến, tỉa ngô

LUYỆN TỪ VÀ CÂU (1): Từ trái nghĩa

1. Gạch dưới cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau:

a.

Chuồn chuồn bay thấp thì mưa

Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.

b.

Yếu trâu hơn khoẻ bò.

c.

Kẻ cười người khóc.

d.

Đổi trắng thay đen.

2. Từ ghép nào được tạo thành từ các tiếng có nghĩa trái ngược nhau dưới đây?

xuôi ngược, thiếu sót, to nhỏ, ra vào, đầu đuôi

3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:

a. tiết kiệm - ...................

b. cẩn thận - ...................

c. ngăn nắp - ...................

d. lạc hậu - ...................

4*. Ghi lại từ trái nghĩa với “lành” nói về:

a. áo: ...................

b. bát: ...................

c. tính tình: ...................

d. thức ăn: ...................

TẬP LÀM VĂN (1): Luyện tập tả cảnh

1. Sắp xếp các ý sau theo đúng trật tự miêu tả trường học và lớp học bằng cách ghi thứ tự các chữ cái:

Trường

a. Ngôi trường nằm ở trên đồi.

b. Sân trường rộng, có nhiều cây.

c. Trường có hai dãy nhà cao tầng.

d. Cây bàng, cây phượng tỏa bóng mát rượi.

Lớp học

a. Bảng xanh trống loá, ảnh Bác, lẵng hoa trang trí.

b. Bàn ghế được đánh vec-ni bóng.

c. Cửa kính được lau sạch.

d. Lớp học sạch sẽ khang trang.

e. Toà nhà lớp học bao quanh sân trường.

A. Trường: ...................

B. Lớp học: ...................

2. Chọn từ ngữ ở bên phải phù hợp với đối tượng ở bên trái để viết thành bốn câu văn miêu tả trường học có hình ảnh:

a. Lá cờ giữa sân trường 1. trầm ngâm suy nghĩ.

b. Cánh cổng trường 2. xoè tán lá che mưa, che nắng.

c. Cây bàng 3. reo vui trước gió.

d. Chiếc bàng đen 4. chào đón chúng em.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU (2): Luyện tập về từ trái nghĩa

1. Gạch dưới cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ sau:

- Khôn nhà dại chợ

- Kẻ ở người đi

- Việc nhỏ nghĩa lớn

- Chân cứng đá mềm

2. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:

- kém cỏi - ...................

- sâu sắc - ...................

- cao thượng - ...................

- chậm chạp - ...................

3. Xếp các cặp từ trái nghĩa sau vào nhóm thích hợp:

to xù - bé tí, ra - vào, buồn - vui, ngoan - hư, béo – gầy, lên - xuống, khoẻ - yếu, khiêm tốn - kiêu căng, cao vống - lùn tịt, đứng - ngồi.

a. Nhóm từ chỉ hình dáng:

b. Nhóm từ chỉ phẩm chất:

c. Nhóm từ chỉ hành động, trạng thái:

4*.

a. Ghi lại ba từ trái nghĩa với từ “ngọt”:

b. Đặt ba câu, mỗi câu có từ “ngọt” và một từ trái nghĩa vừa tìm được:

TẬP LÀM VĂN (2): Kiểm tra viết

Khi luyện tập tả cảnh một buổi sáng trên cánh đồng, bạn Quyên đã nghĩ được một số ý, chọn được một số bộ phận của cảnh vật để tả, nhưng các ý sắp xếp còn lộn xộn. Em hãy giúp bạn sắp xếp lại các ý đó để có được dàn ý của bài văn trên:

a. Xa xa, lác đác có mấy bác nông dân đi thăm đồng.

b. Mặt trời từ từ nhô lên sau dãy núi, cố ngoi lên khỏi luỹ tre đầu làng.

c. Giới thiệu bao quát cánh đồng lúa vào một buổi sớm bình minh.

d. Em rất thích ngắm đồng lúa vào những buổi bình minh.

e. Những hàng lúa xanh rì rào trong gió.

g. Thỉnh thoảng, một vài con sẻ bay vụt lên từ đồng lúa.

Các ý được sắp xếp theo thứ tự sau: ..........................................

Đáp án bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 - Tuần 4

Chính tả: Quy tắc đánh dấu thanh

1. Các tiếng có nguyên âm đôi: chiến, mùa, chuông, thương, mưa

2. Hai tiếng được chép vần:

Tiếng

Vần

Âm đệm

Âm chính

Âm cuối

Hiền

n

nghía

ia

3. Các chữ cái được đánh dấu thanh: i, ê, ê, ê, i

Luyện từ và câu (1): Từ trái nghĩa

1. Cặp từ trái nghĩa:

a. thấp - cao, mưa - nắng ; yếu - khoẻ ; cười - khóc ; trắng - đen

2. xuôi ngược, to nhỏ, ra vào, đầu đuôi

3. Các từ trái nghĩa: a. hoang phí, b. cẩu thả, c. lộn xộn, d. tiến bộ

4. Từ trái nghĩa với ‘lành ” ở các trường hợp: a. rách, b. vỡ, c. dữ, d. độc

Tập làm văn (1): Luyện tập tả cảnh

1. Các ý được sắp xếp theo thứ tự:

Trường: a, c, b, d ; Lớp học: e, d, c, b, a

2. Kết hợp: a-3, b-4, c-2, d-1 để có các câu, ví dụ:

- Lá cờ giữa sân trường đang reo vui trước gió.

- Cánh cổng trường mở rộng vòng tay chào đón chúng em.

- Cây bàng giữa sân trường luôn xoè tán lá như chiếc ô che mưa che nắng cho các cô cậu học trò.

- Mỗi lần em gặp bài toán khó, chiếc bảng đen cũng trầm ngâm suy nghĩ cùng em.

Luyện từ và câu (2): Luyện tập về từ trái nghĩa

1. Các cặp từ trái nghĩa: khôn - dại, ở - đi, nhỏ - lớn, cứng - mềm

2. Các từ trái nghĩa lần lượt là: giỏi giang, hời hợt, thấp hèn, nhanh nhẹn

3. a. to xù - bé tí, béo - gầy, cao vống - lùn tịt

b. ngoan - hư, khoẻ - yếu, khiêm tốn - kiêu căng

c. ra - vào, buồn - vui, đứng - ngồi.

4a. Ba từ trái nghĩa với từ “ngọt”: chua, nhạt, xẵng

4b. ví dụ:

- Cây khế này có quả ngọt, có quả chua.

- Chè nhạt quá, cho thêm ít đường cho ngọt.

- Nói ngọt còn chẳng ăn ai lại còn xẵng giọng như thế.

Tập làm văn (2): Kiểm tra viết

Các ý được sắp xếp theo thứ tự: c, b, e, a, g, d

Trên đây là toàn bộ bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 5 - Tuần 4. Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Đánh giá bài viết
24 7.631
Sắp xếp theo

    Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 5

    Xem thêm