Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tổng hợp Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 4 - Nghỉ dịch Corona (Tuần từ 06/4 - 11/4)

Tổng hợp Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 4 - Nghỉ dịch Corona 2 môn Toán, Tiếng việt cho các em học sinh tham khảo, củng cố kiến thức ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ dịch bệnh. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Phiếu bài tập lớp 4 - Môn Toán

Câu 1: Số nào sau đây chia hết cho 2?

A. 57460

B. 63247

C. 49325

D. 47539

Câu 2: Số nào sau đây chia hết cho 5?

A. 65478

B. 79684

C. 68326

D. 4975

Câu 3: Số chia hết cho 5 có số tận cùng là những số nào?

A. 0 ; 5

B. 0 ; 7

C. 5 ; 9

D. 5 ; 4

Câu 4: Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là:

A. 5

B. 0

C. 4

D. 7

Câu 5: Số nào sau đây chia hết cho 9.

A. 66

B. 1249

C. 567

D. 467

Câu 6: Chữ số nào điền vào ô trống để được số chia hết cho 9.

5 ... 1

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 7: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

A. Số có tổng chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

B. Số chia hết cho 9 có số tận cùng là số 9.

C. Số chia hết cho 9 là số lẻ.

D. Cả câu B và C đều đúng.

Câu 8: Số nào sau đây không chia hết cho 9.

A. 64746

B. 43769

C. 278964

D. 53253

Câu 9: Số nào sau đây không chia hết cho 3.

A. 4032

B. 6780

C. 2453

D. 1005

Câu 10: Số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là:

A. 6800

B. 571

C. 940

D. 2685

Phiếu ôn tập môn Tiếng việt lớp 4

Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu kể:

A. Ôi, đẹp quá!

B. Các bạn có thích chơi trò ô ăn quan không?

C. Chiếc bút chì nhỏ, thon thon, ruột bút đen lánh.

D. Có phải mẹ em là một bác sĩ giỏi?

Câu 2. Dấu hai chấm trong chuỗi câu sau có tác dụng gì?

“Cô hỏi: “sao trò không chịu làm bài?” Nó cứ làm thinh, mãi sau nó mới bảo “thưa cô, con không có ba””.

A. Để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.

B. Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận đứng trước.

C. Báo hiệu một sự liệt kê.

Câu 3. Trong các câu hỏi dưới đây, câu nào thể hiện được phép lịch sự:

A. Lấy giúp chi cốc nước được không?

B. Nam ơi, cho chi xin cốc nước được không?

C. Ngồi đấy mà không lấy cho người ta cốc nước à?

Câu 4 . Đọc đoạn văn dưới đây. Cho biết có mấy câu kể.

“Nhìn vào các khe đá chung quanh, tôi thấy những nhện là nhện. Chúng đứng im như đá mà coi vẻ hung dữ. Tôi cất tiếng hỏi lớn:

- Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện.

Từ trong hốc đá, một mụ nhện cong chân nhảy ra. Tôi thét:

- Thật đáng xấu hổ! Có phá hết các vong vây đi không?

Bọn nhên sợ hãi cùng dạ ran. Cả bọn cuống cuồng chạy dọc chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.”

A. 5 câu kể

B. 7 câu kể

C. 8 câu kể

Câu 5. Câu hỏi sau đây được dùng để làm gì? “Có phá hết vòng vây đi không?”

A. Hỏi về điều mình chưa biết.

B. Nêu yêu cầu.

C. Nêu khẳng định về một sự việc.

Câu 6. Câu hỏi sau đây được dùng để làm gì? “Các chú có biết đền thờ ai đây không?”

A. Nêu yêu cầu.

B. Hỏi về điều mình chưa biết.

C. Nêu khẳng định về một sự việc.

Câu 7. Câu hỏi sau đây được dùng để làm gì? “ Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không?”

A. Nêu yêu cầu.

B. Nêu khẳng định về một sự việc.

C. Hỏi về điều mình chưa biết.

Câu 8. Dấu hai chấm trong đoạn văn sau có tác dụng gì?

“Để giữ gìn sách vở cẩn thận chúng ta cần:

- Đóng bọc và dán nhãn vở cẩn thận.

- Không vẽ, viết bậy lên sách, vở.

- Dùng xong phải vuốt phẳng các mép giấy rồi gấp lại cẩn thận.

- Xếp ngay ngắn lên giá…”

A. Để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.

B. Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận đứng trước.

C. Báo hiệu một sự liệt kê.

Câu 9. Dấu gạch ngang trong đoạn văn sau có tác dụng gì?

“Chào Bác – Em bé nói với tôi.”

A. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

B. Đánh dấu phần chú thích trong câu.

C. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Câu 10. Dấu gạch ngang trong đoạn văn sau có tác dụng gì?

" Pa-xcan nói với bố:

- Con hi vọng món quà này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính.”

A. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

B. Đánh dấu phần chú thích trong câu.

C. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Tổng hợp phiếu và đề ôn tập nghỉ Corona lớp 4

Đề thi, ôn tập giữa học kì 2 lớp 4

Virus corona hiện đang là dịch bệnh của một loại virus đường hô hấp mới gây bệnh viêm đường hô hấp cấp ở người và cho thấy có sự lây lan từ người sang người. Trước nguy cơ lây nhiễm cao, các em học sinh được nghỉ học tại nhà, các thầy cô cho các em học sinh ôn tập các kiến thức cơ bản tránh mất kiến thức khi học lại.

Tài liệu liên quan đến giáo viên tiểu học:

Chia sẻ, đánh giá bài viết
146
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời

    Xem thêm