Phụ cấp giáo viên vùng đặc biệt khó khăn 2024
Phụ cấp giáo viên vùng đặc biệt khó khăn có gì mới. Dưới đây là tổng hợp các quy định về chế độ phụ cấp dành cho giáo viên công tác ở vùng khó khăn mới nhất VnDoc đã tổng hợp lại, xin chia sẻ đến các bạn đọc.
Chế độ phụ cấp, trợ cấp cho giáo viên vùng đặc biệt khó khăn
Các loại phụ cấp dành cho giáo viên
- Phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với giáo viên
- Phụ cấp ưu đãi nghề là gì? Mức hưởng như thế nào?
- Chế độ dành cho giáo viên dạy học sinh khuyết tật mới nhất
- Chế độ phụ cấp thu hút dành cho giáo viên
- Mức hưởng phụ cấp đặc thù nhà giáo
- Chế độ của giáo viên dạy học ở miền núi
- Chế độ phụ cấp thâm niên đối với giáo viên
- Phụ cấp trách nhiệm công việc đối với giáo viên
1. Các vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2021 - 2025
Ngày 04/6/2021, Thủ tướng ban hành Quyết định 861/QĐ-TTg phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
Theo đó, phê duyệt danh sách 3.434 xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn 51 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, bao gồm: 1.673 xã khu vực I, 210 xã khu vực II và 1.551 xã khu vực III (xã đặc biệt khó khăn).
Trong đó có lưu ý: Các xã khu vực III, khu vực II đã được phê duyệt tại Quyết định 861/QĐ-TTg nếu được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới sẽ được xác định là xã khu vực I và thôi hưởng các chính sách áp dụng đối với xã khu vực III, khu vực II kể từ ngày Quyết định của cấp có thẩm quyền công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới có hiệu lực.
Tiếp theo, ngày 18/6/2021 Ủy ban Dân tộc ban hành Quyết định Số: 433/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
Theo đó, Ủy ban Dân tộc đã phê duyệt danh sách 2.027 thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của 40 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Các loại phụ cấp giáo viên được hưởng khi công tác ở vùng đặc biệt khó khăn
Chế độ dành cho giáo viên công tác vùng đặc biệt khó khăn
Theo Điều 1 Nghị định 76/2019/NĐ-CP, các vùng khó khăn được hưởng phụ cấp, trợ cấp gồm:
“….2. Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại khoản 1 Điều này, bao gồm:
a) Huyện đảo Trường Sa, Hoàng Sa, DK1;
b) Các xã khu vực III thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi, xã đảo đặc biệt khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
c) Các thôn, buôn, xóm, bản, làng, phum, sóc, ấp,... (gọi chung là thôn) đặc biệt khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.”
Về chế độ được hưởng như sau:
STT | Loại phụ cấp | Mức hưởng | Ghi chú |
1 | Phụ cấp thu hút | 70% (mức lương hiện hưởng + phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung) | Thời gian thực tế làm việc ở vùng ĐBKK không quá 05 năm (60 tháng). |
2 | Phụ cấp công tác lâu năm | Mức hưởng phụ cấp hàng tháng tính theo mức lương cơ sở và thời gian thực tế làm việc ở vùng ĐBKK, cụ thể: - Mức 0,5 áp dụng đối với người có thời gian thực tế làm việc ở vùng ĐBKK từ đủ 5 năm đến dưới 10 năm; - Mức 0,7 áp dụng đối với người có thời gian thực tế làm việc ở vùng ĐBKK từ đủ 10 năm đến dưới 15 năm; - Mức 1,0 áp dụng đối với người có thời gian thực tế làm việc ở vùng ĐBKK từ đủ 15 năm trở lên. | Có thời gian thực tế làm việc ở vùng ĐBKK từ đủ 05 năm trở lên. |
3 | Trợ cấp lần đầu khi nhận công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn | Mức trợ cấp lần đầu bằng 10 tháng lương cơ sở tại thời điểm nhận công tác ở vùng ĐBKK. Trường hợp có gia đình cùng đến công tác ở vùng ĐBKK thì ngoài trợ cấp lần đầu, còn được trợ cấp: - Tiền tàu xe, cước hành lý cho các thành viên trong gia đình cùng đi tính theo giá vé, giá cước thực tế của phương tiện giao thông công cộng hoặc thanh toán theo mức khoán trên cơ sở số kilômét đi thực tế nhân với đơn giá phương tiện vận tải công cộng thông thường (tàu, thuyền, xe ô tô khách); - Trợ cấp 12 tháng lương cơ sở cho hộ gia đình. | Chỉ thực hiện một lần trong tổng thời gian thực tế làm việc ở vùng ĐBKK. |
4 | Trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch | Mức trợ cấp 01 tháng: a x (c – d) Mức trợ cấp 01 năm: a x (c – d) x b Trong đó: - a là định mức tiêu chuẩn 6m3/người/ tháng - b là số tháng thực tế thiếu nước ngọt và sạch trong 01 năm - c là chi phí mua và vận chuyển 01m3 nước ngọt và sạch đến nơi ở và nơi làm việc của người được hưởng - d là giá nước ngọt và sạch để tính chi phí nước ngọt và sạch trong tiền lương tính bằng giá kinh doanh 01m3 nước sạch. | Áp dụng đối với đối với giáo viên, giảng viên công tác ở vùng ĐBKK thiếu nước ngọt và sạch theo mùa. Trong đó, vùng thiếu nước ngọt và sạch theo mùa là vùng do điều kiện tự nhiên không có nước ngọt và sạch hoặc có nhưng không đủ phục vụ nhu cầu sinh hoạt từ 01 tháng liên tục trở lên trong năm. |
5 | Trợ cấp một lần khi chuyển công tác ra khỏi vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc khi nghỉ hưu | Mỗi năm công tác ở vùng đặc biệt khó khăn được trợ cấp bằng 1/2 mức lương tháng hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) tại thời điểm chuyển công tác ra khỏi vùng đặc biệt khó khăn hoặc khi nghỉ hưu (hoặc nơi công tác được cấp có thẩm quyền quyết định không còn là vùng ĐBKK). | Áp dụng đối với giáo viên, giảng viên đang công tác và có thời gian thực tế làm việc ở vùng ĐBKK từ đủ 10 năm trở lên chuyển công tác ra khỏi vùng ĐBKK hoặc khi nghỉ hưu (hoặc nơi công tác được cấp có thẩm quyền quyết định không còn là vùng ĐBKK) |
6 | Thanh toán tiền tàu xe | Ngoài tiền lương được hưởng theo quy định của pháp luật còn được thanh toán tiền tàu xe đi và về thăm gia đình theo quy định. | Khi nghỉ hàng năm, nghỉ ngày lễ, tết, nghỉ việc riêng trong trong thời gian làm việc ở vùng ĐBKK. |
7 | Trợ cấp tham quan, học tập, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ | - Trường hợp được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền cử đi học bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, tham quan, học tập trao đổi kinh nghiệm thì được hỗ trợ tiền mua tài liệu học tập và hỗ trợ 100% tiền học phí, chi phí đi lại từ nơi làm việc đến nơi học tập. - Trường hợp công tác tại vùng dân tộc ít người tự học tiếng dân tộc để phục vụ nhiệm vụ được giao thì được hỗ trợ tiền mua tài liệu và tiền bồi dưỡng cho việc tự học tiếng dân tộc ít người bằng số tiền hỗ trợ cho việc học tập ở các trường, lớp chính quy. | Áp dụng trong trường hợp được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền cử đi học bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, tham quan, học tập trao đổi kinh nghiệm hoặc trường hợp công tác tại vùng dân tộc ít người tự học tiếng dân tộc để phục vụ nhiệm vụ được giao. |
8 | Phụ cấp ưu đãi theo nghề | Phụ cấp ưu đãi theo nghề bằng 70% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) | Áp dụng đối với thời gian thực tế làm việc ở vùng ĐBKK của công chức, viên chức và người lao động là nhà giáo, viên chức quản lý giáo dục trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp. |
9 | Phụ cấp lưu động | Mức hưởng phụ cấp = 0,2 so với mức lương cơ sở. | Áp dụng đối với nhà giáo, viên chức quản lý giáo dục đang làm chuyên trách về xóa mù chữ và phổ cập giáo dục mà phải thường xuyên đi đến các thôn. |
10 | Phụ cấp dạy tiếng dân tộc thiểu số | Mức hưởng phụ cấp = 50% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). | Áp dụng đối với nhà giáo, viên chức quản lý giáo dục dạy tiếng dân tộc thiểu số. |
Ngoài ra ở những bài viết trước VnDoc đã chia sẻ bảng lương giáo viên ở vùng khó khăn, các bạn có thể dựa vào bảng lương này và các mức phụ cấp trên đây để tính ra tổng số thu nhập sẽ nhận được khi đến công tác ở vùng khó khăn.