Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Cách tính phụ cấp đặc thù cho giáo viên chi tiết nhất

Chế độ tiền lương giáo viên luôn là 1 trong các vấn đề được quan tâm hàng đầu. Ngoài tiền lương theo hệ số thì các giáo viên còn được hưởng nhiều loại phụ cấp trong đó có phụ cấp đặc thù. Vậy mức hưởng phụ cấp đặc thù nhà giáo được tính như thế nào? Mời các bạn cùng theo dõi nội dung sau đây để biết thêm chi tiết.

Bên cạnh nhiều khoản phụ cấp khác như bao viên chức là phụ cấp thâm niêm nghề, phụ cấp ưu đãi nghề… thì giáo viên còn được hưởng phụ cấp đặc thù của nghề giáo.

Tham khảo: Tổng hợp 5 khoản phụ cấp dành cho giáo viên

1. Giáo viên nào được hưởng phụ cấp đặc thù?

Theo quy định tại Điều 12 Luật Viên chức năm 2010, về tiền lương và các chế độ, viên chức được hưởng:

- Trả lương tương xứng với vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp, chức vụ quản lý và kết quả thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ được giao;

- Được hưởng phụ cấp và chính sách ưu đãi trong trường hợp làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa…. hoặc trong ngành nghề có môi trường độc hại, nguy hiểm, lĩnh vực sự nghiệp đặc thù.

Trong đó, có thể kể đến một số loại phụ cấp như: Phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp đặc thù, phụ cấp cho giáo viên dạy người khuyết tật, phụ cấp thâm niên, phụ cấp công tác ở vùng có điều kiền đặc biệt khó khăn…

Riêng phụ cấp đặc thù, theo quy định tại Điều 4 Nghị định 113/2015/NĐ-CP của Chính phủ, phụ cấp này được áp dụng với nhà giáo dạy tích hợp, nhà giáo là nghệ nhân, người có trình độ kỹ năng nghề cao dạy thực hành.

Để hướng dẫn cụ thể về các đối tượng được hưởng phụ cấp đặc thù, Điều 3 Thông tư 22/2017/TT-BLĐTBXH nêu rõ, phụ cấp đặc thù áp dụng với:

- Nhà giáo dạy tích hợp: Là nhà giáo vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành trong một bài học/học phần/mô đun/môn học;

- Nhà giáo dạy thực hành có một trong các danh hiệu, chứng chỉ, chứng nhận sau trở lên: Nghệ nhân ưu tú, chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4, chứng nhận bậc thợ 5/6, 6/7 do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.

Như vậy, phụ cấp đặc thù không phải giành cho mọi giáo viên mà chỉ những người liệt kê ở trên mới được hưởng.

2. Mức hưởng và cách tính phụ cấp đặc thù của giáo viên mới nhất

Tại Điều 5 Nghị định 113 nêu trên, mức hưởng phụ cấp đặc thù của giáo viên gồm 10% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

Mà mức lương hiện hưởng được tính theo số giờ dạy tích hợp, dạy thực hành thực tế. Do đó, Điều 3 Thông tư 22 nêu cụ thể công thức tính phụ cấp đặc thù của giáo viên như sau:

Phụ cấp đặc thù = [(hệ số lương theo hạng, bậc + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)] x mức lương cơ sở/ (Định mức giờ giảng trong một năm/12 tháng) x số giờ dạy tích hợp, dạy thực hành thực tế trong tháng x 10%

Trong đó:

- Hệ số lương theo hạng, bậc; Hệ số phụ cấp chức vụ: Được nêu chi tiết tại phụ lục ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

- Hệ số thâm niên vượt khung (nếu có): 5% mức lương của bậc lương cuối cùng.

- Mức lương cơ sở: Hiện nay, mức lương cơ sở đang là 1,49 triệu đồng/tháng.

- Định mức giờ giảng: Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 07/2017/TT-BLĐTBXH, định mức giờ giảng là số giờ chuẩn cho mỗi nhà giáo phải giảng dạy, được quy định theo năm học:

+ Một giờ dạy lý thuyết: 45 phút được tính bằng 01 giờ chuẩn;

+ Một giờ dạy tích hợp (kết hợp cả lý thuyết và thực hành): 60 phút được tính bằng 01 giờ chuẩn;

+ Một giờ dạy thực hành: 60 phút được tính bằng 01 giờ chuẩn.

Đặc biệt, phụ cấp đặc thù được trả cùng kỳ lương hàng tháng cũng như không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

3. Các ví dụ cụ thể về phụ cấp đặc thù cho giáo viên

Ví dụ 1: Nhà giáo A là Trưởng khoa, giảng dạy tích hợp trong trường cao đẳng; hệ số lương hiện hưởng 4,98; hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo là 0,45; mức phụ cấp thâm niên vượt khung hiện hưởng 5%; mức lương cơ sở 1.300.000 đồng; định mức giờ giảng của nhà giáo trong một năm là 450 giờ; số giờ dạy tích hợp thực tế trong tháng là 20 giờ. Tiền phụ cấp đặc thù mà nhà giáo A được hưởng hằng tháng tính như sau:

Tiền phụ cấp đặc thù = [(4,98 + 0,45 + 5% x 4,98) x 1.300.000 đồng] / (450 giờ/12 tháng) x 20 giờ x 10% = 393.744 đồng.

Ví dụ 2: Nhà giáo B là nhà giáo dạy thực hành trong trường cao đẳng; có chứng nhận bậc thợ 6/7; hệ số lương hiện hưởng 3,66; mức lương cơ sở 1.300.000 đồng; định mức giờ giảng của nhà giáo trong một năm là 400 giờ; số giờ dạy thực hành thực tế trong tháng là 35 giờ. Tiền phụ cấp đặc thù mà nhà giáo B được hưởng hằng tháng tính như sau:

Tiền phụ cấp đặc thù = (3,66 x 1.300.000 đồng) / (400 giờ /12 tháng) x 35 giờ x 10% = 499.590 đồng.

Ví dụ 3:

Nhà giáo B dạy thực hành ở trường cao đẳng, có chứng nhận bậc thợ 6/7; hệ số lương 3,66; định mức giờ giảng trong một năm là 400 giờ; số giờ dạy thực hành thực tế trong tháng là 35 giờ.

Hiện nay, mức lương cơ sở đang là 1,49 triệu đồng/tháng nên mức phụ cấp đặc thù nhà giáo B được hưởng là:

Tiền phụ cấp đặc thù = (3,66 x 1,49 triệu đồng) / (400 giờ/12 tháng) x 35 giờ x 10% = 572.607 đồng

Trên đây là chi tiết cách tính phụ cấp đặc thù cho giáo viên theo mức lương cơ sở mới nhất. Những nhà giáo đủ điều kiện hưởng lưu ý để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Tất cả các tài liệu về Văn bản Giáo dục đào tạo, Chế độ quyền lợi của giáo viên, công chức, viên chức được VnDoc cập nhật và đăng tải thường xuyên. Chi tiết nội dung của các Văn bản, Thông tư mời các bạn cùng theo dõi và tải về sử dụng.

Tham khảo các khoản phụ cấp khác cho giáo viên

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Văn bản giáo dục

    Xem thêm