Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Cách tính lương giáo viên THCS theo quy định mới nhất 2021

Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, quy định cách xếp lương đối với viên chức là giáo viên THCS áp dụng từ ngày 20.3.2021 chi tiết xếp lương thế nào xin mời các bạn cùng VnDoc.com xin tham khảo thông qua bài viết dưới đây.

Cách tính lương giáo viên THCS theo quy định mới năm 2021

1. Bảng lương giáo viên THCS 2021

Bảng lương của nhóm viên chức loại A1 và A2 được quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP như sau:

Hạng

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Giáo viên hạng I

Hệ số lương

4.40

4.74

5.08

5.42

5.76

6.10

6.44

6.78

Lương

6,556

7,063

7,569

8,076

8,582

9,089

9,596

10,102

Giáo viên hạng II

Hệ số lương

4.00

4.34

4.68

5.02

5.36

5.70

6.04

6.38

Lương

5,960

6,467

6,973

7,480

7,986

8,493

9,000

9,506

Giáo viên hạng III

Hệ số lương

2.34

2.67

3.00

3.33

3.66

3.99

4.32

4.65

4.98

Lương

3,487

3,987

4,470

4,962

5,453

5,945

6,437

6,929

7,420

Trong đó, lương của giáo viên được tính theo công thức:

Tiền lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương + Mức phụ cấp ưu đãi được hưởng + Mức phụ cấp thâm niên được hưởng - Mức đóng Bảo hiểm xã hội

Lưu ý: Mức lương theo bảng trên chưa bao gồm các phụ cấp, thâm niên, mức đóng BHXH

  • Mức lương cơ sở là 1,49 triệu/tháng
  • Hệ số lương được tính theo bảng trên
  • Mức phụ cấp ưu đãi bao gồm phụ cấp khu vực, trợ cấp vùng
  • Để biết thêm về các mức đóng bảo hiểm xã hội, mời các bạn tham khảo bài Hệ số bảo hiểm xã hội 2021

Nhìn vào bảng này, chúng ta có thể thấy:

  • Hệ số lương giáo viên THCS dao động từ 2,34 đến 4,98 đối với giáo viên THCS hạng III, từ 4 đến 6,38 đối với giáo viên THCS hạng II, từ 4,4 đến 6,78 đối với giáo viên THCS hạng I
  • Lương giáo viên trung học cơ sở dao động từ 3,487 triệu/tháng đến 7,42 triệu/tháng đối với giáo viên THCS hạng III, từ 5,960 triệu/tháng đến 9,506 triệu/tháng đối với giáo viên THCS hạng II, từ 6,556 triệu/tháng đến 10,102 triệu/tháng đối với giáo viên THCS hạng I

2. Chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS

Theo quy định tại điều 7 Thông tư 03 thì:

1. Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nếu đạt các tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư này thì được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở như sau:

a) Giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32);

b) Giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.11) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31);

c) Giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.10) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.30).

2. Giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.11) chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32); giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.10) chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng tương ứng theo quy định tại Điều 5 Thông tư này thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31).

3. Giáo viên trung học cơ sở mới được tuyển dụng sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đánh giá đạt yêu cầu thì được bổ nhiệm vào đúng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở đã trúng tuyển.

3. Cách tính lương giáo viên THCS theo quy định mới

Điều 8 Thông tư 03 quy định cách xếp lương cho giáo viên THCS như sau:

1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:

a) Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

b) Giáo viên trung học cơ sở hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;

c) Giáo viên trung học cơ sở hạng I, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.

2. Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.

4. Cách tính lương của giáo viên THCS trường tư thục - trường quốc tế

Hiện nay, nhiều trương dân lập, trường quốc tế trả lương cho giáo viên rất cao, có người có mức lương 30-40 triệu/tháng

Các trường dân lập, trường quốc tế trả lương tùy theo điều kiện của từng trường (quy mô, học phí, số lượng học sinh, giáo viên) và năng lực của giáo viên

Mời quý thầy cô tham khảo thêm: Thư viện Giáo Án điện tử VnDoc

Chia sẻ, đánh giá bài viết
21
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Hợp Nguyễn
    Hợp Nguyễn

    Xếp chuyển lương thế này thiệt cho giáo viên công tác lâu năm đi làm việc gần 30 năm giờ mới có lương bậc 3 bậc 4 


    Thích Phản hồi 17/06/21
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Văn bản giáo dục

    Xem thêm