Tóm tắt, bố cục, nội dung chính văn bản Thu điếu
Tóm tắt, bố cục, nội dung chính văn bản Thu điếu Ngữ văn lớp 8 bộ Kết nối tri thức chuẩn nhất gồm đầy đủ những nét chính về văn bản như bố cục, nội dung chính và tóm tắt văn bản hay nhất giúp học sinh nắm được những nét chính về nội dung của văn bản để học tốt môn Ngữ văn 8.
Bài: Thu điếu
Bố cục Thu điếu
Bố cục: đề – thực – luận – kết.
+ Cảnh thu: 6 câu thơ đầu.
+Tình thu: 2 câu thơ cuối.
Nội dung chính Thu điếu
Bài thơ Câu cá mùa thu thể hiện sự cảm nhận và nghệ thuật gợi tả tinh tế của Nguyễn Khuyến về cảnh sắc mùa thu đồng bằng Bắc Bộ, đồng thời cho thấy tình yêu thiên nhiên, đất nước, tâm trạng thời thế và tài thơ Nôm của tác giả.
Tóm tắt Thu điếu
Tóm tắt Thu điếu - mẫu 1
Bài thơ Thu điếu của Nguyễn Khuyến là một tác phẩm thơ đẹp về mùa thu. Nhà thơ đã sử dụng những hình ảnh và từ ngữ tuyệt vời để miêu tả những nét đẹp của mùa thu, với sự yên bình và tĩnh lặng của cảnh vật, tạo nên một tác phẩm thơ đầy cảm xúc và sức sống. Nhà thơ đã dùng những hình ảnh và từ ngữ tinh tế để miêu tả cảm giác mát mẻ của mùa thu, với ánh nắng vàng rực rỡ và những chiếc lá rơi khắp nơi.
Tóm tắt Thu điếu - mẫu 2
Bài thơ Thu điếu của Nguyễn Khuyến là một tác phẩm thơ miêu tả về mùa thu với những nét đẹp của thiên nhiên. Nhà thơ miêu tả tình cảm nhớ nhung của người trong mùa thu, sự tĩnh lặng của cảnh vật, và ánh nắng vàng rực rỡ của mùa thu.
Ý nghĩa nhan đề Thu điếu
Thu điếu có nghĩa là mùa thu câu cá, đây là một trong 3 bài thơ mùa thu nổi tiếng của Nguyễn Khuyến.
Giá trị nội dung Thu điếu
Vẻ đẹp của bức tranh mùa thu, tình yêu thiên nhiên, đất nước và tâm trạng thời thế của tác giả.
Giá trị nghệ thuật Thu điếu
- Cách gieo vần đặc biệt: Vần “eo” (tử vận) khó làm, được tác giả sử dụng một cách thần tình, độc đáo, góp phần diễn tả một không gian vắng lặng, thu nhỏ dần, khép kín, phù hợp với tâm trạng đầy uẩn khúc của nhà thơ.
- Lấy động nói tĩnh- nghệ thuật thơ cổ phương Đông.
- Vận dụng tài tình nghệ thuật đối.
Đọc tác phẩm Thu điếu
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió sẽ đưa vèo.
Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt,
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo.
Tựa gối, ôm cần lâu chẳng được,
Cá đâu đớp động dưới chân bèo.
Tìm hiểu chi tiết tác phẩm Thu điếu
1. Cảnh thu
- Điểm nhìn từ trên thuyền câu → nhìn ra mặt ao nhìn lên bầu trời → nhìn tới ngõ vắng → trở về với ao thu.
→ Cảnh thu được đón nhận từ gần → cao xa → gần. Cảnh sắc thu theo nhiều hướng thật sinh động với hình ảnh vừa đối lập vừa cân đối, hài hòa.
- Mang nét riêng của cảnh sắc mùa thu của làng quê Bắc bộ: Không khí dịu nhẹ, thanh sơ của cảnh vật:
+ Màu sắc: Trong veo, sóng biếc, xanh ngắt
+ Đường nét, chuyển động: Hơi gợn tí, khẽ đưa vèo, mây lơ lửng.
→ Hình ảnh thơ bình dị, thân thuộc, không chỉ thể hiện cái hồn của cảnh thu mà còn thể hiện cái hồn của cuộc sống ở nông thôn xưa.
“Cái thú vị của bài Thu điếu ở các điệu xanh, xanh ao, xanh bờ, xanh sóng, xanh trúc, xanh trời, xanh bèo” ( Xuân Diệu ).
- Không gian thu tĩnh lặng, phảng phất buồn:
+ Vắng teo + Trong veo + Khẽ đưa vèo
+ Hơi gợn tí + Mây lơ lửng
–> Các hình ảnh được miêu tả trong trạng thái ngưng chuyển động hoặc chuyển động khẽ.
- Đặc biệt câu thơ cuối tạo được một tiếng động duy nhất: Cá đâu đớp động dưới chân bèo → không phá vỡ cái tĩnh lặng, mà ngược lại nó càng làm tăng sự yên ắng, tĩnh mịch của cảnh vật → Thủ pháp lấy động nói tĩnh.
2. Tình thu
- Nói chuyện câu cá nhưng thực ra là để đón nhận cảnh thu, trời thu vào cõi lòng.
+ Một tâm thế nhàn: Tựa gối ôm cần
+ Một sự chờ đợi: Lâu chẳng được.
+ Một cái chợt tỉnh mơ hồ: Cá đâu đớp động..
- Không gian thu tĩnh lặng như sự tĩnh lặng trong tâm hồn nhà thơ, khiến ta cảm nhận về một nỗi cô đơn, man mác buồn, uẩn khúc trong cõi lòng thi nhân.
-> Nguyễn khuyến có một tâm hồn hồn gắn bó với thiên nhiên đất nước, một tấm lòng yêu nước thầm kín mà sâu sắc.
>>> Bài tiếp theo: Tóm tắt, bố cục, nội dung chính văn bản Thiên trường vãn vọng