Trắc nghiệm môn Ngữ văn 8 bài 54

Chúng tôi xin giới thiệu bài Trắc nghiệm môn Ngữ văn 8 bài 54: Ôn tập về luận điểm được VnDoc sưu tầm và tổng hợp gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm kèm đáp án đi cùng nhằm giúp ích cho các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo để giảng dạy và học tập tốt Ngữ văn lớp 8. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu dưới đây.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết

Câu hỏi trắc nghiệm môn Ngữ văn 8: Ôn tập về luận điểm

Câu 1: Dòng nào nói đúng nhất khái niệm luận điểm?

A. Là vấn đề được đưa ra giải quyết trong bài văn nghị luận

B. Là một phần của vấn đề được đưa ra giải quyết trong bài văn nghị luận

C. Là những tư tưởng, quan điểm chủ trương cơ bản mà người viết nêu ra trong bài văn nghị luận

D. Cả A, B, C đều sai

Câu 2: Bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” (Ngữ văn 7, tập 2) có những luận điểm nào?

A. Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.

B. Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta.

C. Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước.

D. Bổn phận của chúng ta phải làm cho tinh thần yêu nước được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.

E. Cả A, B, C, D đều đúng.

Câu 3: Vấn đề chính đặt ra trong bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” là gì?

A. Là tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

B. Lịch sử các cuộc kháng chiến của dân tộc ta.

C. Bổn phận của mỗi công dân với đất nước.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 4: Nhận xét sau đúng hay sai : Nếu Lí Công Uẩn chỉ đưa ra luận điểm "Các triều đại trước đây đã nhiều lần thay đổi kinh đô" thì mục đích của nhà vua khi ban "Chiếu dời đô" có thể không đạt. Vì chừng đó chưa đủ sáng tỏ vấn đề "cần phải dời đô đến Đại La".

A. Đúng B. Sai

Câu 5: Nhận xét nào đúng khi nói về mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận?

A. Luận điểm và vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận không liên quan gì đến nhau.

B. Luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận có mối quan hệ chặt chẽ. Luận điểm cần phải xác thực, phù hợp với yêu cầu giải quyết vấn đề và phải đủ để làm sáng tỏ toàn bộ luận đề.

C. Vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận chỉ là một phần nhỏ của luận điểm.

D. Cả A, B, C đều sai.

Câu 6: Nhận xét nào đúng nhất khi nói về mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận?

A. Các luận điểm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.

B. Các luận điểm tách rời nhau độc lập không có quan hệ gì với nhau.

C. Các luận điểm vừa liên kết chặt chẽ lại vừa có sự phân biệt với nhau. Chúng được sắp xếp theo một trình tự hợp lí: Luận điểm trước là cơ sở cho luận điểm sau, luận điểm sau dẫn đến luận điểm kết luận.

D. Các luận điểm trong bài văn nghị luận có mối quan hệ với nhau chặt chẽ, chúng được sắp xếp tùy theo ý người viết.

Câu 7: Cho đoạn văn sau

“Nguyễn Mộng Tuân, một người bạn của Nguyễn Trãi, đã ca ngợi Nguyễn Trãi như sau: “Gió thanh hây hẩy gác vàng, người như một ông tiên ở trong tòa ngọc, cái tài làm hay, làm đẹp cho nước, từ xưa chưa có bao giờ…”. Nguyễn Trãi không phải là một ông tiên. Nguyễn Trãi là người chân đạp đất Việt Nam, đầu đội trời Việt Nam, tâm hồn lộng gió của thời đại lúc bấy giờ, thông cảm sâu xa với nỗi lòng dân lúc bấy giờ, suốt đời tận tụy cho một lí tưởng cao quý. Nguyễn Trãi là khí phách của dân tộc, là tinh hoa của dân tộc. Sự nghiệp và tác phẩm của Nguyễn Trãi là một bài ca yêu nước và tự hào dân tộc. Nguyễn Trãi rất xứng đáng với lòng khâm phục và quý trọng của chúng ta. Ca ngợi người anh hùng dân tộc, chúng ta đã rửa mối “hận nghìn năm” của Nguyễn Trãi!”

(Phạm Văn Đồng, Nguyễn Trãi, người anh hùng của dân tộc)

Luận điểm của đoạn văn trên là gì?

A. Nguyễn Trãi như một ông tiên ở trong tòa ngọc.

B. Nguyễn Trãi là người anh hùng dân tộc.

C. Nguyễn Trãi là tinh hoa của đất nước, dân tộc và thời đại lúc bấy giờ.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 8: Để viết bài tập làm văn theo đề bài: "Hãy trình bày rõ vì sao chúng ta cần phải đổi mới phương pháp học tập", em sẽ chọn hệ thống luận điểm nào trong hai hệ thống sau:

Hệ thống 1

Hệ thống 2

(a) Phương pháp học tập có ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng học tập.

(b) Cần thay đổi phương pháp học tập cũ (thụ động, máy móc, xa thực tế) vì nó không phù hợp với yêu cầu của học tập, không đưa lại kết quả tốt.

(c) Cần theo phương pháp học tập mới (chủ động, sáng tạo, kết hợp học với hành) vì nó phù hợp với yêu cầu của học tập, đưa lại kết quả tốt.

(a) Chỉ cần đổi mới phương pháp học tập là kết quả học tập sẽ được nâng cao nhanh chóng.

(b) Do đó, người học sinh cần phải thường xuyên thay đổi cách học tập.

(c) Chúng ta còn chưa chăm học, còn hay nói chuyện riêng.

(d) Nếu chúng ta học tập theo phương pháp mới thì kết quả sẽ tốt hơn.

A. Hệ thống 1 B. Hệ thống 2

Câu 9: Cho luận điểm “Giáo dục được coi là chìa khóa của tương lai”. Lí lẽ nào dưới đây được chọn để chứng minh cho luận điểm trên?

A. Giáo dục là yếu tố quyết định đến việc điều chỉnh tốc độ gia tăng dân số, thông qua đó, quyết định môi trường sống, mức sống trong tương lai.

B. Giáo dục trang bị kiến thức và nhân cách, trí tuệ và tâm hồn trẻ em hôm nay, những người sẽ làm nên thế giới ngày mai.

C. Do đó, giáo dục là chìa khóa cho sự tăng trưởng kinh tế trong tương lai.

D. Cũng do đó, giáo dục là chìa khóa cho sự phát triển chính trị và cho tiến bộ xã hội sau này.

E. Cả 4 ý trên đều đúng.

Câu 10: Luận điểm của bài “Chiếu dời đô” là?

A. Lí do cần phải dời đô.

B. Lí do có thể coi thành Đại La là kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.

----------------------------------------------

Với nội dung bài Trắc nghiệm môn Ngữ văn 8 bài 54: Ôn tập về luận điểm gồm nhiều câu trắc nghiệm kèm đáp án đi cùng các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về khái niệm, ý nghĩa, vai trò của các luận điểm dùng trong các đoạn văn...

Trên đây VnDoc đã giới thiệu nội dung bài Trắc nghiệm môn Ngữ văn 8 bài 54: Ôn tập về luận điểm cho các bạn tham khảo ý tưởng khi viết bài. Ngoài ra các bạn có thể xem thêm chuyên mục Trắc nghiệm Ngữ văn 8, Lý thuyết môn Ngữ Văn 8, Soạn Văn 8, Văn mẫu lớp 8, Tác giả - Tác phẩm Ngữ văn 8, Giải vở bài tập Ngữ Văn 8. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Đánh giá bài viết
1 145
Sắp xếp theo

    Trắc nghiệm Ngữ Văn 8

    Xem thêm