Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn Kinh tế Pháp luật
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng theo dõi. Bài viết tổng hợp bộ câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn có đáp án kèm theo giúp bạn đọc có thêm tài liệu ôn thi kì thi THPT Quốc gia sắp tới nhé.
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế pháp luật
Câu 1. Gia đình chị A ở xã LK làm nghề dệt khăn choàng truyền thống (sử dụng khung dệt tay). Cùng xã có gia đình chị B trước đây củng sử dụng khung dệt tay để dệt khăn choàng nhưng gần đây chị B có nhập về một dây chuyền sản xuất tự động nên sản lượng làm ra nhiều hơn, chất lượng đồng đều hơn nên giá bán củng rẻ hơn sản phẩm bên gia đình chị A. Chỉ ra nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh trong tình huống trên là gì?
A. Tồn tại nhiều chủ sở hữu.
B. Điều kiện sản xuất khác nhau.
C. Tự do sản xuất.
D. Không tuân thủ nguyên tắc kinh doanh.
Câu 2. Dùng để biểu thị thu nhập của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định được tính bằng tổng thu nhập từ hàng hóa, dịch vụ cuối cùng do công dân của quốc gia đó tạo ra trong một năm là
A. tổng thu nhập quốc nội (GDP).
B. tổng thu nhập quốc dân trên đầu người.
C. tổng thu nhập quốc nội trên đầu người.
D. tổng thu nhập quốc dân (GNI).
Câu 3. Quá trình phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất khác nhau để tạo ra sản phẩm là một trong những nội dung của hoạt động nào sau đây?
A. Trao đổi.
B. Phân phối.
C. Tiêu dùng.
D. Sản xuất.
Câu 4. Phát biểu nào đây là sai về ưu điểm của cơ chế thị trường?
A. Cơ chế thị trường thúc đẩy liên kết hợp tác quốc tế.
B. Cơ chế thị trường giúp cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất.
C. Cơ chế thị trường làm gia tăng đói nghèo trong nền kinh tế.
D. Cơ chế thị trường điều tiết sản xuất, lưu thông hàng hóa.
Câu 5. Theo Luật Bình đẳng giới năm 2006, nam, nữ đều bình đẳng trong việc tiếp cận thông tin, nguồn vốn, thị trường,… thuộc lĩnh vực nào sau dây?
A. Chính tri.
B. Kinh tế.
C. Lao động.
D. Y tế.
Câu 6. Khoản tiền tăng thêm tính vào giá cả hàng hóa từ quá trình sản xuất, lưu thông mà người tiêu dùng phải chịu là loại thuế nào sau đây?
A. Thuế giá trị gia tăng.
B. Thuế thu nhập cá nhân.
C. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
D. Thuế bảo vệ môi trường.
Câu 7. Việc làm nào sau đây không thuộc quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội cùa công dân?
A. Góp ý xây dụng các vän bản quy phąm pháp luật.
B. Tham gia thảo luận về các vấn đề quan trọng của đất nước.
C. Quyết định hình thức quản lí nhà nước ở cơ sở.
D. Vận động mọi người góp ý về các vấn đề của địa phương.
Câu 8. Theo quy định của pháp luật hiện hành, người có hành vi tự ý xâm nhập trái phép chỗ ở của người khác phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau dây?
A. Phạt tiền từ 200.000đ đến 500.000đ.
B. Cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 3 tháng đến 02 năm.
C. Phąt tù tù 01 năm đến 05 năm.
D. Cành cáo, nhắc nhở ở địa phương nơi cư trú.
Câu 9. Một trong những yếu tố thể hiện sự khác biệt căn bản giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là
A. tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người.
B. chỉ số phát triển con người.
C. thu nhập quốc dân bình quân đầu người.
D. tổng sản phẩm quốc nội.
Câu 10. Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt giữ người đang
A. Khống chế và bắt giữ tên trộm.
B. thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.
C. Khống chế và bắt giữ con tin.
D. thực hiện hành vi giết người.
Câu 11. Quan sát biểu đồ dưới đây và cho biết: trong giai đoạn 2016 - 2021, ở Việt Nam tình trạng lạm phát ở mức độ như thế nào?
A. Lạm phát vừa phải.
B. Lạm phát phi mã.
C. Siêu lạm phát.
D. Lạm phát nghiêm trọng.
Câu 12. Từ ngày 11/1/2007, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), sự kiện lớn này đã để lại nhiều dấu ấn tích cực trên hành trình đổi mới và hội nhập quốc tế của Việt Nam. Việc gia nhập WTO là biểu hiện của hình thức hội nhập kinh tế quốc tế nào dưới đây?
A. Song phương.
B. Khu vực.
C. Toàn cầu.
D. Toàn quốc.
Câu 13. Đối với mỗi quốc gia, phát triển kinh tế thể hiện ở nội dung nào dưới đây?
A. Chuyển dịch vùng sản xuất.
B. Chuyển dịch cơ cấu ngành.
C. Chuyển dịch việc phân phối.
D. Chuyển đổi mô hình tiền tệ.
Câu 14. Chính sách an sinh xã hội không có vai trò nào dưới đây đối với đối tượng được hưởng?
A. Phòng ngừa biến cố.
B. Ngăn ngừa rủi ro.
C. Khắc phục rủi ro.
D. Quản lý xã hội.
Câu 15. Anh B đến đại lý bán bảo hiểm để mua bảo hiểm phòng chống cháy nổ cho tòa chung cu mini mà anh sở hữu Anh B đã sử dụng loại hình bảo hiểm nào dưới đây?
A. Bảo hiểm y tế.
B. Bảo hiểm thương mại.
C. Bảo hiểm xã hội.
D. Bảo hiểm thất nghiệp.
Câu 16. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp?
A. Người lao động bị sa thải do vi phạm kỉ luật.
B. Thiếu chuyên môn, nghiệp vụ và kĩ năng làm việc.
C. Tự thôi việc do không hài lòng với công việc đang có.
D. Nền kinh tế suy thoái nên doanh nghiệp thu hẹp sản xuất.
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 17, 18, 19
Về kinh tế, từng bước thực hiện tăng trưởng xanh, phát triển năng lượng sạch; thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững. Tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2016 - 2020 đạt trung bình 7%/năm, nâng mức thu nhập bình quân đầu người hằng năm tính theo GDP tăng lên 3.200 - 3.500 USD (so với mức 2.100 USD năm 2015). Lạm phát giữ ở mức dưới 5%. Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội; năm 2014 đã có 1,4 triệu người tham gia bảo hiểm xã hội, trên 8,5 triệu người tham gia bảo hiểm thất nghiệp, trên 72% dân số tham gia bảo hiểm y tế. Đời sống nhân dân được cải thiện. Thu nhập bình quân đầu người đạt 2.052 USD/người (2014). Tuổi thọ trung bình đạt 73,5 tuổi (2015). Hoàn thành nhiều mục tiêu Thiên niên kỷ.
Câu 17. Nội dung nào dưới đây không phải là chỉ tiêu để đánh giá sự phát triển kinh tế của Việt Nam trong thông tin trên?
A. Thực hiện chính sách an sinh xã hội.
B. Công tác giải quyết việc làm, bảo hiểm.
C. Thu nhập bình quân đầu người (GNI/người)
D. Tỷ lệ lạm phát và tăng giá hàng tiêu dùng.
Câu 18. Chính sách an sinh xã hội nào đã được đề cập trong thông tin trên?
A. Chính sách về bảo hiểm.
B. Chính sách hỗ trợ việc làm.
C. Chính sách trợ giúp xã hội
D. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản.
Câu 19. Việc tạo ra các sản phẩm sạch, xanh, đóng góp vào sản xuất và tiêu dùng bền vững là trách nhiệm của chủ thể nào sau đây?
A. Chủ thể tiêu dùng.
B. Chủ thể sản xuất.
C. Chủ thể trung gian.
D. Chủ thể Nhà nước.
Câu 20. Trong quá trình lập kế hoạch kinh doanh, một trong những điều kiện mà cần chủ thể cần phân tích là yếu tố
A. Nhà nước.
B. Quốc tế.
C. Thị trường.
D. Lợi nhuận.
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 21, 22
Kể từ khi chính thức gia nhập WTO, Việt Nam đã ghi nhận những thành tựu về phát triển kinh tế. Việt Nam trở thành nền kinh tế có độ mở cao, tới 200% GDP và cải thiện cán cân thương mại hàng hóa, chuyển từ nhập siêu sang xuất siêu trong giai đoạn 2016 - 2020. Đến năm 2020 nhiều hiệp định thương mại tự do song phương và đã phương đã có hiệu lực, thúc đẩy hoạt động xuất khẩu hành hóa của nước ta ngày càng mở rộng. Theo Tổng cục Thống kê, từ năm 2016 đến năm 2022, cán cân thương mại của Việt Nam luôn đạt thặng dư với mức xuất siêu tăng dần qua các năm. Năm 2022, cán cân thương mại xuất siêu đạt 12,4 tỷ USD, là năm thứ 7 liên tiếp cán cân thương mại hàng hóa ở mức thặng dự mặc dù gặp nhiều khó khăn sau ảnh hưởng nặng nề của dịch bệnh COVID-19. Trở thành một trong 20 nền thương mại lớn nhất thế giới.
Câu 21. Cán cân thương mại luôn đạt thặng dư thể hiện hoạt động kinh tế đối ngoại nào trong hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?
A. Đầu tư quốc tế.
B. Dịch vụ thu ngoại tế.
C. Xuất nhập khẩu.
D. Thương mại quốc tế.
Câu 22. Để có thể đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa, các doanh nghiệp trong nước đã được hỗ trợ vay vốn từ ngân hàng trong nước. Việc hỗ trợ cho vay với lãi suất ưu đãi thể hiện hình thức tín dụng nào?
A. Tín dụng thương mại.
B. Tín dụng nhà nước
C. Tín dụng ngân hàng.
D. Tín dụng tiêu dùng.
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 23, 24
Theo thống kê, hiện nước ta có khoảng hơn 20% dân số là những đối tượng yếu thế trong xã hội, trong đó khoảng trên 12 triệu người cao tuổi, gần 7 triệu người khuyết tật, người có vấn đề sức khỏe tâm thần, 2 triệu trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khoảng 2 triệu lượt hộ gia đình cần được trợ giúp đột xuất hàng năm, 234.000 người nhiễm HIV được phát hiện, khoảng 30.000 nạn nhân bị bạo lực, bạo hành trong gia đình. Rất nhiều trẻ em không được đến trường, chăm sóc y tế ban đầu, nhiều học sinh, sinh viên vừa phải thu xếp việc học vừa phải làm thêm kiếm tiền trang trải cuộc sống do hoàn cảnh quá khó khăn. Ngoài ra, còn các đối tượng là phụ nữ, trẻ em bị ngược đãi, bị mua bán, bị xâm hại, hoặc lang thang kiếm sống trên đường phố cần được sự trợ giúp của Nhà nước và xã hội.
Câu 23. Việc thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội đối với các đối tượng là người yếu thế trong xã hội có vai trò nào dưới đây?
A. Tạo bình đẳng trong xã hội.
B. Giúp họ bớt tự ti, mặc cảm.
C. Tạo gánh nặng cho xã hội.
D. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo.
Câu 24. Để có thể đảm bảo cân bằng giữa việc học và đi làm, sinh viên phải có kế hoạch tài chính cá nhân như thế nào?
A. Chủ động lập quỹ dự phòng, có mục tiêu về tài chính của bản thân.
B. Bỏ học để đi làm.
C. Kêu gọi sự giúp đỡ của Nhà nước hoặc các lực lượng xã hội.
D. Cắt hết các khoản chi thiết yếu để phục vụ cho việc học và đi làm.
Câu 25. Theo quan niệm của người dân, vào dịp gần đến ngày vía Thần Tài số lượng người dân đi mua vàng để lấy may nên giá vàng tăng mạnh. Việc giá vàng tăng cao trong dịp này là thể hiện mối quan hệ cung – cầu nào sau đây?
A. Cung bằng với cầu.
B. Cung nhỏ hơn cầu.
C. Cầu nhỏ hơn cung.
D. Cung lớn hơn cầu.
Câu 26. Chủ thể nào sau đây đóng vai trò là cầu nối giữa người sản xuất với người tiêu dùng trong nền kinh tế?
A. Chủ thể trung gian.
B. Chủ thể sản xuất.
C. Chủ thể nhà nước.
D. Chủ thể tiêu dùng.
Câu 27. Hiến pháp 2013 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định cơ quan có thẩm quyền xét xử là
A. Viện kiểm sát nhân dân.
B. Toà án nhân dân.
C. Mặt trận Tổ quốc.
D. Uỷ ban nhân dân.
Câu 28. Nội dung nào sau đây không phải là một trong những năng lực cần thiết của người kinh doanh?
A. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.
B. Năng lực thiết lập quan hệ.
C. Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.
D. Năng lực mua hàng trực tuyến.
Câu 29. Theo quy định của pháp luật, việc chủ thể tự mình nắm giữ, quản lí, chi phối trực tiếp tài sản là thực hiện quyền nào sau đây?
A. Quyền chiếm hữu tài sản.
B. Quyền định đoạt tài sản.
C. Quyền thừa kế tài sản.
D. Quyền sử dụng tài sản.
Câu 30. Sinh viên A là người dân tộc thiểu số đang theo học tại trường Đại học chuyên ngành ngôn ngữ nhận được thẻ cử tri để tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tại tổ bầu cử nơi mình sinh sống là thể hiện nguyên tắc bầu cử nào sau đây?
A. Bỏ phiếu kín.
B. Đồng thuận.
C. Trực tiếp.
D. Bình đẳng.
Mời các bạn cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung