Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lần 1 cụm số 4, Hải Dương
Thi THPT Quốc gia 2025
Lớp:
THPT Quốc gia
Môn:
KTPL
Dạng tài liệu:
Đề thi
Loại:
Tài liệu Lẻ
Loại File:
Word + PDF
Phân loại:
Tài liệu Tính phí

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG
CỤM CÁC TRƯỜNG
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: GDKT-PL
CỤM SỐ 4
(Đề thi có 06 trang)
Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ, tên thí sinh:............................................................. SBD:.....................
Mã đề
thi
121
PHẦN 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn ( 24 câu ; 6 điểm)
Câu 1. Theo quy định của pháp luật, khi tiến hành kinh doanh, mọi doanh nghiệp đều phải thực
hiện nghĩa vụ tuân thủ pháp luật về môi trường là đã thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp ở hình thức nào dưới đây?
A. Trách nhiệm từ thiện. B. Trách nhiệm kinh tế.
C. Trách nhiệm pháp lý. D. Trách nhiệm kinh doanh.
Câu 2. Bước khởi đầu trong việc lập kế hoạch kinh doanh là các chủ thể phải xác định được
A. các rủi ro gặp phải. B. ý tưởng kinh doanh.
C. mục tiêu kinh doanh. D. chiến lược kinh doanh.
Câu 3. Một trong những vai trò cơ bản của ngân sách nhà nước là góp phần
A. duy trì hoạt động bộ máy nhà nước. B. hoàn trả trực tiếp cho người dân.
C. phân chia mọi nguồn thu nhập. D. chia đều sản phẩm thặng dư.
Câu 4. Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, vai trò tích cực của cạnh tranh thể hiện ở việc
những người sản xuất vì giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng
A. đổi mới quản lý sản xuất. B. hủy hoại môi trường
C. khai thác cạn kiệt tài nguyên. D. kích thích đầu cơ găm hàng.
Câu 5. Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền vi phạm quyền bất khả
xâm phạm về thân thể khi bắt giữ người đang
A. Khống chế và bắt giữ con tin. B. thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.
C. thực hiện hành vi giết người. D. Khống chế và bắt giữ tên trộm.
Câu 6. Hình thức thực hiện nào của pháp luật quy định cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các
quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép?
A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.
C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 7. Nội dung cơ bản của một bản kế hoạch kinh doanh gồm một chuỗi các biện pháp, cách
thức của chủ thể kinh doanh nhằm đạt được hiệu quả tối ưu được gọi là
A. chiến lược đàm phán. B. chiến lược kinh doanh
C. kế hoạch tài chính. D. kế hoạch sản xuất.
Câu 8. Phát biểu nào dưới đây là sai về khái niệm bảo hiểm?
A. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế không mang tính kinh doanh.
B. Bảo hiểm hoạt động theo nguyên tắc “số đông bù số ít".
C. Bảo hiểm thương mại là loại hình bảo hiểm mang tính kinh doanh.
D. Bảo hiểm được thành lập dựa trên đóng góp tự nguyện của xã hội.
Câu 9. Một trong những biện pháp để góp phần kiểm soát và kiềm chế lạm phát là nhà nước
A. giảm mạnh lãi suất. B. cắt giảm chi tiêu công.
C. đẩy mạnh chi tiêu công. D. tăng mạnh cung tiền.
Câu 10. Khi mức độ tăng giá của hàng hóa và dịch vụ ở một con số điều đó phản ánh mức độ
lạm phát của nền kinh tế đó ở mức độ
A. lạm phát vừa phải. B. lạm phát phi mã.
C. siêu lạm phát. D. không đáng kể.
Câu 11. Phát biểu nào dưới đây là sai về phát triển kinh tế?
A. Phát triển kinh tế là kết hợp hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế và tăng trưởng về xã hội.
B. Phát triển kinh tế là quá trình biến đổi về lượng của một quốc gia trong thời gian nhất định.
C. Phát triển kinh tế là sự tăng tiến mọi mặt về kinh tế - xã hội của một quốc gia.
D. Phát triển kinh tế là quá trình tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ xã hội.
Câu 12. Hội nhập kinh tế là quá trình một quốc gia thực hiện việc gắn kết nền kinh tế của mình
với
A. các quốc gia khác. B. một nhóm người.
C. nguyên thủ của một nước. D. người đứng đầu chính thủ.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến lạm phát?
A. Thu nhập người dân tăng. B. Chi phí sản xuất tăng lên.
C. Cầu có xu hướng tăng lên. D. Giá cả hàng hóa tăng lên.
Câu 14. Cơ quan chức năng vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân khi tạm
giữ người đang thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Sản xuất tiền giả. B. Tham gia bạo loạn.
C. Theo dõi phiên tòa. D. Tổ chức khủng bố.
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới 15, 16,17
Tính chung thời kì thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm (2011 - 2020), tăng
trưởng GDP của Việt Nam đạt khoảng 5,9%/năm, thuộc nhóm các nước tăng trưởng cao trong
khu vực. Quy mô GDP tăng gấp 2,4 lần, từ 116 tỉ USD năm 2010 lên 268,4 tỉ USD vào năm
2020. GDP bình quân đầu người tăng từ 1.331 USD năm 2010 lên khoảng 2.750 USD năm
2020. Tỉ lệ hộ nghèo cả nước giảm nhanh, từ 14,2% năm 2010 xuống còn 7% năm 2015 (theo
chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015) và giảm từ 9,2% năm 2016 xuống dưới 3% vào năm 2020
(theo chuẩn nghèo đa chiều). Cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các huyện nghèo, xã nghèo, vùng đồng
bào dân tộc thiểu số được tăng cường. Thực hiện nhiều giải pháp tạo việc làm, nâng cao thu
nhập cho người lao động
Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phải là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá sự tăng trưởng và
phát triển kinh tế trong thông tin trên?
A. Tỷ lệ hộ nghèo và thu nhập. B. Tốc độ tăng dân số.
C. Thu nhập bình quân theo GDP. D. Tốc độ tăng GDP.
Câu 16. Nội dung nào dưới đây thể hiện tăng trưởng kinh tế là điều kiện vật chất để thực hiện
phát triển bền vững được đề cập trong thông tin trên?
A. Tạo việc làm và nâng cao thu nhập. B. Tốc độ tăng dân số phù hợp với.
C. Giảm tỷ lệ lạm phát, giá cả được kiểm soát. D. Thuộc nhóm các nước tăng trưởng cao.

Câu 17. Yếu tố nào được đề cập trong thông tin trên là nhân tố quyết định việc thực hiện các chỉ
tiêu phát triển kinh tế về mặt xã hội?
A. Tăng trưởng dân số. B. Tăng trưởng kinh tế.
C. Tăng trưởng việc làm. D. Tốc độ tăng lạm phát.
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới 18,19,20
Hệ thống bảo hiểm xã hội được quan tâm phát triển với nội dung và hình thức ngày càng
phong phú, nhằm chia sẻ rủi ro và trợ giúp thiết thực cho những người tham gia. Số người tham
gia bảo hiểm bắt buộc tăng nhanh, từ 4,8 triệu (năm 2001) lên 9,7 triệu (năm 2011). Sau gần 3
năm triển khai bảo hiểm xã hội tự nguyện, đến năm 2010 có khoảng 96,6 nghìn người tham gia.
Năm 2011 có khoảng 7,6 triệu người tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Bảo hiểm y tế tăng nhanh
từ 13,4% dân số (năm 2000) lên khoảng 62% (năm 2010). Đặc biệt, đã thực hiện chính sách bảo
hiểm y tế miễn phí cho trẻ em dưới 6 tuổi, một số đối tượng chính sách, người nghèo và hỗ trợ
bảo hiểm y tế cho các hộ cận nghèo, v.v..Bên cạnh đó việc hỗ trợ các đối tượng yếu thế được
thực hiện rộng hơn cả về quy mô và đối tượng thụ hưởng với mức trợ giúp ngày càng tăng. Kinh
phí trợ giúp thường xuyên từ ngân sách nhà nước và số người được thụ hưởng tăng nhanh, từ
113 tỉ đồng cho hơn 180 nghìn người (năm 2001) tăng lên 4.500 tỉ đồng cho hơn 1,6 triệu người
(năm 2010). Hằng năm Nhà nước còn trợ cấp đột xuất hàng nghìn tỉ đồng và hàng chục nghìn
tấn lương thực, thuốc men, chủ yếu để trợ giúp khắc phục thiên tai.
Câu 18. Hệ thống bảo hiểm là một trong những trụ cột của chính sách an sinh xã hội nào dưới
đây?
A. Chính sách thu nhập. B. Chính sách giảm nghèo.
C. Chính sách việc làm. D. Chính sách bảo hiểm.
Câu 19. Việc các đối tượng yếu thế được nhận sự hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước là thể
hiện chính sách an sinh xã hội nào dưới đây của nhà nước?
A. Chính sách trợ giúp xã hội. B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản. D. Chính sách giảm nghèo, thu nhập.
Câu 20. Việc nhà nước triển khai chính sách bảo hiểm xã hội và chương trình xóa đói giảm
nghèo là thực hiện chỉ tiêu nào dưới đây của phát triển kinh tế?
A. Tổng thu nhập quốc dân. B. Tổng sản phẩm quốc dân.
C. Chỉ số tiến bộ xã hội. D. Thu nhập theo đầu người.
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 21, 22
Về kinh tế, từng bước thực hiện tăng trưởng xanh, phát triển năng lượng sạch; thực hiện sản
xuất và tiêu dùng bền vững. Tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2016 - 2020 đạt trung bình 7%/năm,
nâng mức thu nhập bình quân đầu người hằng năm tính theo GDP tăng lên 3.200 - 3.500 USD
(so với mức 2.100 USD năm 2015). Lạm phát giữ ở mức dưới 5%. Thực hiện tiến bộ và công
bằng xã hội; thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội; năm 2014 đã có 1,4 triệu người tham
gia bảo hiểm xã hội, trên 8,5 triệu người tham gia bảo hiểm thất nghiệp, trên 72% dân số tham
gia bảo hiểm y tế. Đời sống nhân dân được cải thiện. Thu nhập bình quân đầu người đạt 2.052
USD/người (2014). Tuổi thọ trung bình đạt 73,5 tuổi (2015). Hoàn thành nhiều mục tiêu Thiên
niên kỷ.
Đề thi thử tốt nghiệp môn Kinh tế Pháp luật lần 1 cụm số 4, Hải Dương
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lần 1 cụm số 4, Hải Dương có đáp án được VnDoc.com tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được biên soạn theo cấu trúc đề thi mới. Mỗi đề gồm có 24 câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn, 4 câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi kì Thi THPT Quốc gia sắp tới nhé.