Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật bám sát đề minh họa - Số 3 (có đáp án)

Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật bám sát đề minh họa - Số 3 có đáp án được VnDoc.com tổng hợp gồm có 27 mã đề thi. Mỗi đề gồm có 24 câu hỏi trắc nghiệm và 4 câu hỏi đúng sai. Thí sinh làm đề trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi đề thi để có thêm tài liệu ôn Thi tốt nghiệp THPT Quốc gia nhé.

1. Đề thi thử tốt nghiệp môn Kinh tế Pháp luật - Đề 1

PHẦN 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Việc phân chia thị trường thành thị trường tư liệu sản xuất - thị trường tư liệu tiêu dùng dựa trên cơ sờ nào?

A. Phạm vi các quan hệ mua bán, trao đồi.

B. Vai trò của các đối tượng mua bán, trao đồi.

C. Đối tượng mua bán, trao đổi.

D. Tính chất của các mối quan hệ mua bán, trao đổi.

Câu 2. Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng

A. biểu hiện giá trị hàng hóa.

B. làm môi giới trao đổi

C. thông tin giá cả hàng hóa.

D. trao đổi hàng hóa.

Câu 3. Trong nền kinh tế hàng hóa, mô hình sản xuất kinh doanh do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động là

A. công ty cổ phần.

B. doanh nghiệp nhà nước.

C. doanh nghiệp tư nhân.

D. công ty hợp danh.

Câu 4. Cơ quan nào thực hiện quyền hành pháp?

A. Quốc hội.

B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Chính phủ.

Câu 5. Trong nền kinh tế thị trường, khi cạnh tranh cạnh tranh các chủ thể kinh tế luôn có sự

A. ganh đua.

B. thỏa hiệp.

C. thỏa mãn.

D. ký kết.

Câu 6. Trong nền kinh tế thị trường, nội dung nào dưới đây là nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh?

A. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập.

B. Sự tồn tại của một chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập.

C. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những chủ thể cạnh tranh.

D. Sự tồn tại một chủ sở hữu với tư cách là đơn vị kinh tế độc lập.

Câu 7. Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh không lành mạnh không thể hiện ở việc các chủ thể kinh tế tìm các biện pháp để

A. làm giả thương hiệu.

B. hạ giá thành sản phẩm.

C. đầu cơ tích trữ nâng giá .

D. hủy hoại môi trường.

Câu 8. Những nét đẹp trong tập quán, thói quen tiêu dùng của cộng đồng và cả dân tộc được hình thành và phát triển theo thời gian, thể hiện các giá trị văn hóa của con người trong tiêu dùng được gọi là

A. cơ hội đầu tư.

B. văn hóa tiêu dùng.

C. ý tưởng kinh doanh.

D. đạo đức kinh doanh.

Câu 9. Là người tiêu dùng thận trọng, chị P luôn cân nhắc trước khi mua hàng hóa. Với sự đa dạng về chủng loại, giá cả và mẫu mã sản phẩm trên thị trường, chị P đã biết lựa chọn hàng hóa một cách hợp lí. Để tránh lãng phí, trước khi quyết định mua hàng, chị thường tìm hiểu thông tin về hàng hóa, sản phẩm mình cần (giá cả, tính năng, chất lượng và phản hồi từ người tiêu dùng khác),... Thói quen tiêu dùng của chị P trong trường hợp trên phản ánh về đặc điểm nào trong văn hóa tiêu dùng của người Việt Nam?

A. Tính kế thừa.

B. Tính giá trị.

C. Tính thời đại.

D. Tính hợp lí.

Câu 10. Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị là: nam, nữ bình đẳng trong

A. tiếp cận các cơ hội việc làm.

B. tham gia quản lý nhà nước.

C. tiến hành hoạt động sản xuất.

D. lựa chọn nghề nghiệp.

Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hậu quả của những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội?

A. Làm giảm lòng tin của công dân vào sự quản lý của Nhà nước.

B. Gây tổn thất về tinh thần, danh dự, uy tín, tài chính… của công dân.

C. Sức khỏe, tính mạng, danh dự và nhân phẩm của công dân bị đe dọa.

D. Không phát huy được ý thức và vai trò làm chủ đất nước của công dân.

Câu 12: Loại hình dịch vụ trong đó có sự cam kết bồi thường giữa bên cung cấp bảo hiểm với bên tham gia bảo hiểm về những rủi ro, thiệt hại khi xảy ra sự kiện bảo hiểm nhằm mục đích ổn định kinh tế cho người tham gia và hướng tới đảm bảo an sinh xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Thất nghiệp.

B. Tăng trưởng kinh tế.

C. Bảo hiểm.

D. Phát triển kinh tế.

Câu 13: Theo quy định của pháp luật, đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp là người lao động và

A. cơ quan quản lý lao động.

B. thân nhân người lao động.

C. người sử dụng lao động.

D. người đào tạo lao động.

Câu 14: Hệ thống đường biển giới quốc gia không bao gồm

A. biên giới trong lòng đất.

B. biên giới mậu dịch.

C. biên giới trên không.

D. biên giới trên bộ.

Câu 15: Nội dung nào dưới đây thể hiện trách nhiệm kinh tế của doanh nghiệp?

A. Sản xuất hàng giả để thu lợi ích.

B. Khuyến mại hàng kém chất lượng.

C. Sản xuất hàng hóa giá cả hợp lý.

D. Giới thiệu sai chất lượng sản phẩm.

Câu 16: Người mượn tài sản của người khác phải giữ gìn cẩn thận, trả lại cho chủ sở hữu đúng hạn, nếu hỏng thì phải sửa chữa, bồi thường là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Quyền định đoạt tài sản của người khác.

B. Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.

C. Quyền sử dụng tài sản khi được cho mượn.

D. Nghĩa vụ từ chối bảo vệ tài sản người khác.

Câu 17: Quyền sở hữu tài sản bao gồm các quyền nào dưới đây?

A. Quyết định, sử dụng, mua bán tài sản.

B. Chiếm hữu, phân chia tài sản.

C. Sử dụng, cho mượn tài sản.

D. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản.

Câu 18. Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội trong trường hợp nào sau đây?

A. Đăng kí hiến máu nhân đạo.

B. Khám tuyển nghĩa vụ quân sự

C. Tham khảo dịch vụ trực tuyến.

D. Đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật.

Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi: 19, 20, 21

Khi biết có một căn nhà cũ bán với giá rẻ, anh T liền lên kế hoạch dự trù tài chính, mua lại căn nhà đó để sửa chữa và cho thuê với giá hợp lí. Cách thức này vừa giúp gia đình anh có thêm nguồn thu nhập vừa giữ được tài sản hiện có của anh. Bên cạnh đó, anh T dành một khoản lớn thu nhập cho mục tiêu tiết kiệm. Anh chi tiêu ở mức tối thiểu cho sinh hoạt hàng ngày với các nhu cầu thiết yếu. Anh quan niệm rằng chỉ có tiết kiệm mới có thể thực hiện được mục tiêu mua nhà, mua xe,... Vì vậy, anh hạn chế giao tiếp, không mở rộng quan hệ xã hội để tránh các khoản chi không cần thiết, không mang lại cho anh lợi ích gì.

Câu 19: Nội dung nào dưới đây thể hiện anh T chưa biết phân chia một cách phù hợp giữa các khoản chi tiêu thiết yếu và không thiết yếu?

A. Mua nhà và sửa lại cho thuê.

B. Tiết kiệm dùng để mua nhà.

C. Bảo toàn tài sản hiện có.

D. Dành khoản lớn để tiết kiệm.

Câu 20: Việc làm nào dưới đây thể hiện anh T đã biết phân bổ nguồn thu nhập cho gia đình?

A. Tập trung vào tiền tiết kiệm.

B. Giảm chi tiêu thiết yếu.

C. Hạn chế giao tiếp bạn bè.

D. Mua nhà rồi cho thuê lại.

Câu 21: Nội dung nào dưới đây không thể hiện việc lập kế hoạch quản lý thu, chi trong gia đình của anh T trong thông tin trên?

A. Giảm chi tiêu không thiết yếu.

B. Chỉ tiết kiệm mà không chi tiêu.

C. Phân chia các khoản chi.

D. Mua nhà rồi cho thuê lại.

Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi: 22, 23, 24

Tính chung thời kì thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm (2011 – 2020), tăng trưởng GDP của Việt Nam đạt khoảng 5,9%/năm, thuộc nhóm các nước tăng trưởng cao trong khu vực. Quy mô GDP tăng gấp 2,4 lần, từ 116 tỉ USD năm 2010 lên 268,4 tỉ USD vào năm 2020. GDP bình quân đầu người tăng từ 1.331 USD năm 2010 lên khoảng 2.750 USD năm 2020. Tỉ lệ hộ nghèo cả nước giảm nhanh, từ 14,2% năm 2010 xuống còn 7% năm 2015 (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 – 2015) và giảm từ 9,2% năm 2016 xuống dưới 3% vào năm 2020 (theo chuẩn nghèo đa chiều). Cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các huyện nghèo, xã nghèo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số được tăng cường. Thực hiện nhiều giải pháp tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động.

Câu 22: Nội dung nào dưới đây không phải là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá sự tăng trưởng và phát triển kinh tế trong thông tin trên?

A. Thu nhập bình quân theo GDP.

B. Tốc độ tăng dân số.

C. Tốc độ tăng GDP.

D. Tỷ lệ hộ nghèo và thu nhập.

Câu 23: Nội dung nào dưới đây thể hiện tăng trưởng kinh tế là điều kiện vật chất để thực hiện phát triển bền vững được đề cập trong thông tin trên?

A. Thuộc nhóm các nước tăng trưởng cao.

B. Tốc độ tăng dân số phù hợp với.

C. Tạo việc làm và nâng cao thu nhập.

D. Giảm tỷ lệ lạm phát, giá cả được kiểm soát.

Câu 24: Yếu tố nào được đề cập trong thông tin trên là nhân tố quyết định việc thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế về mặt xã hội?

A. Tăng trưởng dân số.

B. Tốc độ tăng lạm phát.

C. Tăng trưởng việc làm.

D. Tăng trưởng kinh tế.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Đọc thông tin sau:

Công ty cổ phần B sản xuất hàng đồ chơi trẻ em. Từ nhiều năm nay, công ty đã thực hiện đầy đủ quy định pháp luật về bảo vệ môi trường trong sản xuất, kinh doanh, hàng năm đầu tư hàng tỉ đồng để xây dựng hệ thống xử lí nước thải bảo vệ môi trường; sản xuất đồ chơi không ảnh hưởng đến sức khoẻ của trẻ em. Đồng thời, công ty còn thực hiện đúng nghĩa vụ kê khai và nộp thuế cho nhà nước theo quy định.

a) Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường là công ty đã thực hiện tốt trách nhiệm xã hội ở hình thức pháp lý và kinh tế.

b) Việc sản xuất các đồ chơi không ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ em là phù hợp với trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ở hình thức đạo đức và kinh tế.

c) Thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước gắn liền với trách nhiệm nhân văn của doanh nghiệp.

d) Thông qua việc tạo ra những sản phẩm không ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ em, công ty B đã thể hiện trách nhiệm của mình trong việc thúc đẩy phát triển bền vững.

Câu 2: Đọc thông tin sau:

Anh D hoạt động trong lĩnh vực xuất bản phần mềm cho máy tính. Ngay khi nhận được khoản thu nhập đầu tiên từ công việc, anh D đã chủ động tìm hiểu thông tin về việc nộp thuế để thực hiện nghĩa vụ của mình. Anh D trực tiếp đến cơ quan thuế đề nghị hỗ trợ và được cán bộ cơ quan thuế cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan đến quyền và nghĩa vụ nộp thuế. Sau khi nắm được thông tin, anh D đăng kí mã số thuế cá nhân, kê khai đầy đủ thông tin về thu nhập của bản thân và nộp đủ số tiền thuế theo quy định của pháp luật. Thời gian sau đó, mỗi khi đến kì nộp thuế, anh D luôn chủ động khai thuế và nộp thuế đầy đủ, đúng hạn.

a) Anh D vừa thực hiện tốt nghĩa vụ kinh doanh vừa thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế.

b) Việc anh D được cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan đến việc nộp thuế của bản thân thể hiện cơ quan thuế đã thực hiện tốt nghĩa vụ của mình.

c) Anh D đã thực hiện tốt trách nhiệm kinh tế của doanh nghiệp khi tiến hành kinh doanh.

d) Việc đăng ký mã số thuế cá nhân của anh D là thực hiện quyền của công dân về nộp thuế.

Câu 3: Đọc thông tin sau:

Tối 19/7/2019, người phát ngôn Bộ Ngoại giao Việt Nam Lê Thị Thu Hằng xác nhận: tàu khảo sát Hải Dương 8 của Trung Quốc đã có hành vi vi phạm vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Việt Nam ở khu vực phía nam Biển Đông. Đây là vùng biển hoàn toàn của Việt Nam, được xác định theo đúng các quy định của Công ước của Liên Hiệp Quốc (LHQ) về Luật biển 1982 mà Việt Nam và Trung Quốc đều là thành viên. Việt Nam đã tiếp xúc nhiều lần với phía Trung Quốc ở các kênh khác nhau, trao công hàm phản đối, kiên quyết yêu cầu chấm dứt ngay các hành vi vi phạm, rút toàn bộ tàu ra khỏi vùng biển Việt Nam. Việt Nam yêu cầu Trung Quốc tôn trọng quyền chủ quyền, quyền tài phán của Việt Nam vì quan hệ hai nước và ổn định, hòa bình ở khu vực. Các lực lượng chức năng trên biển của Việt Nam tiếp tục triển khai nhiều biện pháp phù hợp thực thi chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán một cách hòa bình, đúng pháp luật nhằm bảo vệ vùng biển Việt Nam.

a) Vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa là các vùng biển chủ quyền quốc gia của Việt Nam nên nước ta có chủ quyền đầy đủ và tuyệt đối.

b) Trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam, nước ta không được quyền hợp tác với các nước để khai thác vùng biển này.

c) Hoạt động khai thác thăm dò của Trung Quốc là vi phạm quyền chủ quyền của Việt Nam.

d) Trong vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của Việt Nam, các hoạt động giao thương hàng hải của nước khác phải xin phép Việt Nam.

Câu 4: Đọc thông tin sau:

Cuối năm là thời điểm công việc bận rộn, là dịp nhiều gia đình chú tâm hơn trong việc thờ cúng. Tận dụng điều kiện này cũng như phát huy tay nghề và kinh nghiệm làm bếp nhiều năm của mình, chị T thành lập doanh nghiệp chuyên cung cấp các dịch vụ thờ cúng. Khách hàng của chị rất đa dạng, từ người làm văn phòng, đến những người buôn bán tất bật ngày Tết hay người chưa hiểu về phong tục,... Doanh nghiệp của chị rất phát triển.

a) Chị T đã đánh giá chưa đúng về nhu cầu của thị trường và yếu tố khách hàng.

b) Thành lập doanh nghiệp của chị T là hiện thực hóa việc xác định ý tưởng kinh doanh.

c) Chị T cần xây dựng chiến lược kinh doanh thông qua việc mở rộng kế hoạch bán hàng và tiếp thị sản phẩm là phù hợp.

d) Doanh nghiệp của chị T chỉ bán hàng vào dịp cuối năm, điều này sẽ dẫn đến những rủi ro về thị trường.

2. Đề thi thử tốt nghiệp môn Kinh tế Pháp luật - Đề 2

PHẦN 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Hoạt động kinh tế nào sau đây là mục đích, là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển?

A. Hoạt động phân phối.

B. Hoạt động tiêu dung.

C. Hoạt động trao đổi.

D. Hoạt động sản xuất.

Câu 2: Cuối tuần P rủ K đi ăn uống và đi xem phim tại rạp chiếu. Lúc này P và K đang thực hiện hoạt động nào sau đây?

A. Sản xuất.

B. Phân phối.

C. Tiêu dùng.

D. Trao đổi.

Câu 3: Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc

A. hoàn trả sau thời gian hứa hẹn.

B. hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi.

C. hoàn trả gốc có kì hạn theo thỏa thuận.

D. bồi thường theo quy định của pháp luật.

Câu 4: Đâu không phải là dịch vụ tín dụng?

A. Thương mại.

B. Nhà nước.

C. Ngân hàng.

D. Mua sắm.

Câu 5: Trong nền kinh tế, khi mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm, gây bất ổn nghiêm trọng trong nền kinh tế khi đó lạm phát của nền kinh tế ở mức độ

A. lạm phát vừa phải.

B. lạm phát phi mã.

C. siêu lạm phát.

D. lạm phát tượng trưng.

Câu 6: Loại hình thất nghiệp gắn với sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế được gọi là

A. thất nghiệp tự nguyện.

B. thất nghiệp cơ cấu.

C. thất nghiệp tự nhiên.

D. thất nghiệp chu kỳ.

Câu 7: Đâu không phải là một trong những chính sách giải quyết thất nghiệp của Việt Nam?

A. Trợ cấp thất nghiệp cho người lao động.

B. Hỗ trợ, khôi phục sản xuất kinh doanh.

C. Thực hiện chính sách tài khóa, tiền tệ.

D. Chính sách bảo vệ môi trường.

Câu 8: Một trong những yếu tố cấu thành thị trường lao động là

A. giá cả sức lao động.

B. tỷ giá hối đoái tiền tệ.

C. thị trường tiền tệ.

D. thị trường chứng khóan.

Câu 9: Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay, xu hướng tuyển dụng lao động của các doanh nghiệp có nhiều thay đổi, trong đó lao động có đặc trưng nào dưới đây chiếm ưu thế trong tuyển dụng?

A. Lao động được đào tạo.

B. Lao động không qua đào tạo.

C. Lao động giản đơn.

D. Lao động trong lĩnh vực nông nghiệp.

Câu 10: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân về nghĩa vụ?

A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.

B. Lựa chọn loại hình bảo hiểm.

C. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản.

D. Hỗ trợ người già neo đơn.

Câu 11: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với đời sống con người và xã hội?

A. Là cơ sở đảm bảo cho xã hội an toàn, ổn định và phát triển.

B. Giúp bảo vệ lợi ích của một nhóm thiểu số người trong xã hội.

C. Tạo điều kiện để công dân được sống một cuộc sống an toàn, lành mạnh.

D. Tạo sự công bằng giữa mọi công dân, không bị phân biệt đối xử trong các lĩnh vực.

Câu 12: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng sự cần thiết của hội nhập kinh tế quốc tế?

A. Giúp mỗi quốc gia mở rộng thị trường.

B. Giúp mỗi quốc gia thu hút vốn đầu tư.

C. Khiến các quốc gia phải hi sinh lợi ích của mình.

D. Tạo cơ hội việc làm cho các tầng lớp dân cư.

Câu 13: Chủ sở hữu tài sản được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình để nắm giữ, chi phối tài sản của mình nhưng không được

A. trái đạo đức xã hội.

B. quyền hưởng lợi.

C. tiêu hủy tài sản.

D. quyền chi phối.

Câu 14: Địa vị pháp lý của mỗi công dân được quy định cụ thể trong

A. pháp luật quốc tế.

B. pháp luật quốc gia.

C. công pháp quốc tế.

D. Hiến chương LHQ.

Câu 15: Công pháp quốc tế quy định quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ thuộc vùng lãnh thổ nào sau đây?

A. Vùng đảo và quần đảo.

B. Vùng nội thủy.

C. Vùng không có tranh chấp.

D. Vùng lãnh hải.

Câu 16: Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở gọi là

A. vùng tiếp giáp lãnh hải.

B. vùng đặc quyền kinh tế.

C. vũng lãnh hải chiến lược.

D. vùng đặc biệt quốc gia.

Câu 17. Trong nền kinh tế, việc phân chia thất nghiệp thành thất nghiệp tự nguyện, thất nghiệp không tự nguyện là căn cứ vào

A. tính chất của thất nghiệp.

B. nguồn gốc thất nghiệp.

C. chu kỳ thất nghiệp.

D. cơ cấu thất nghiệp.

Câu 18. Đối với xã hội, khi lạm phát xảy ra sẽ khiến cho tình trạng nào dưới đây gia tăng?

A. Thất nghiệp.

B. Tiêu dùng.

C. Sản xuất.

D. Phân phối.

Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi: 19, 20, 21

Bà H là lao động tự do sống trên địa bàn tỉnh Y. Sau một thời gian khám bệnh và điều trị tại bệnh viện K, bà H cầm trên tay hóa đơn, chứng từ thanh toán bảo hiểm y tế với số tiền 80 triệu đồng. Kết quả sau khi điều trị, bà đã được thanh toán gần một nửa chi phí điều trị gần 50 triệu đồng, thuộc đối tượng chi trả 20%.

Câu 19: Loại hình bảo hiểm mà bà H tham gia có đặc điểm là

A. bắt buộc.

B. được tài trợ.

C. được vĩnh viễn.

D. tự nguyện.

Câu 20: Việc tham gia loại hình bảo hiểm đã mang lại lợi ích gì cho bà H khi gặp rủi ro về ốm đau?

A. Khám chữa bệnh chất lượng cao.

B. Giảm gánh nặng tài chính gia đình.

C. Được hỗ trợ tiền sau khi ra viện.

D. Được khám miễn phí suốt đời.

Câu 21: Loại hình bảo hiểm mà bà H tham gia là

A. bảo hiểm thất nghiệp.

B. bảo hiểm y tế.

C. bảo hiểm xã hội.

D. bảo hiểm thương mại.

Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi: 22, 23, 24

Khi biết có một căn nhà cũ bán với giá rẻ, anh T liền lên kế hoạch dự trù tài chính, mua lại căn nhà đó để sửa chữa và cho thuê với giá hợp lí. Cách thức này vừa giúp gia đình anh có thêm nguồn thu nhập vừa giữ được tài sản hiện có của anh. Bên cạnh đó, anh T dành một khoản lớn thu nhập cho mục tiêu tiết kiệm. Anh chi tiêu ở mức tối thiểu cho sinh hoạt hàng ngày với các nhu cầu thiết yếu. Anh quan niệm rằng chỉ có tiết kiệm mới có thể thực hiện được mục tiêu mua nhà, mua xe,... Vì vậy, anh hạn chế giao tiếp, không mở rộng quan hệ xã hội để tránh các khoản chi không cần thiết, không mang lại cho anh lợi ích gì.

Câu 22: Nội dung nào dưới đây thể hiện anh T chưa biết phân chia một cách phù hợp giữa các khoản chi tiêu thiết yếu và không thiết yếu?

A. Mua nhà và sửa lại cho thuê.

B. Tiết kiệm dùng để mua nhà.

C. Bảo toàn tài sản hiện có.

D. Dành khoản lớn để tiết kiệm.

Câu 23: Việc làm nào dưới đây thể hiện anh T đã biết phân bổ nguồn thu nhập cho gia đình?

A. Tập trung vào tiền tiết kiệm.

B. Giảm chi tiêu thiết yếu.

C. Hạn chế giao tiếp bạn bè.

D. Mua nhà rồi cho thuê lại.

Câu 24: Nội dung nào dưới đây không thể hiện việc lập kế hoạch quản lý thu, chi trong gia đình của anh T trong thông tin trên?

A. Giảm chi tiêu không thiết yếu.

B. Chỉ tiết kiệm mà không chi tiêu.

C. Phân chia các khoản chi.

D. Mua nhà rồi cho thuê lại.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Đọc đoạn thông tin sau:

Việt Nam ngày càng thực sự phát huy vai trò của mình trong việc tham gia ngày càng sâu rộng vào quá trình liên kết khu vực và thế giới. Là thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) từ năm 1995, nước ta tham gia tích cực và đóng góp vào quá trình xây dựng Cộng đồng ASEAN, tham gia các tổ chức và diễn đàn khác như Diễn đàn An ninh khu vực (ARF), Cộng đồng kinh tế châu Á – Thái bình dương (APEC), Diễn đàn cấp cao Đông Á (EAS), Cộng đồng Pháp ngữ, Phong trào không liên kết,... Nước ta đã tham gia nhiều Hiệp định thương mại tự do song phương, khu vực và đang đàm phán các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, trong đó có Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) và
Hiệp định đối tác hợp tác kinh tế khu vực (RCEP).

a) Cộng đồng Pháp ngữ, Phong trào không liên kết là biểu hiện của hình thức hội nhập kinh tế quốc tế.

b) Việt Nam cần vừa hội nhập kinh tế song phương vừa hội nhập kinh tế đa phương.

c) Kết hợp chặt chẽ hội nhập về kinh tế với hội nhập về chính trị, văn hóa.

d) Khi hội nhập kinh tế quốc tế Việt Nam là quốc gia đang phát triển nên phải tuân thủ các quy định do các nước phát triển đặt ra.

Câu 2: Đọc đoạn thông tin sau:

Ông V là giám đốc doanh nghiệp dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Ông nhận của chị V 300 triệu và hứa trong 3 tháng sẽ hoàn tất thủ tục cho chị đi xuất khẩu lao động.Tuy nhiên đã quá
thời hạn trên, chị T vẫn không thấy ông V thực hiện cam kết với mình nên đã tìm gặp ông V yêu cầu được giải quyết. Ông V vì muốn chiếm đoạt số tiền nên đã hủy hồ sơ của chị T và cắt đứt mọi liên lạc với chị. Bức xúc, chị T chụp ảnh bản hợp đồng đã kí kết giữa chị với ông V và viết bài đăng công khai trên trang cá nhân của chị; đồng thời đã tự ý sử dụng hình ảnh của ông V đăng kèm bài viết trên. Biết được việc làm của chị T, ông V đã thuê anh H là lao động tự do đến gặp chị T, đe dọa để buộc chị phải gỡ bài đã đăng. Do chị T không đồng ý nên hai bên xảy ra xô xát, anh H vô ý làm hỏng điện thoại của chị T. Biết chuyện, anh D là chồng của chị T cùng em rể là anh N đã đến nhà ông V tạt sơn làm bẩn tường nhà của ông.

a) Chị T có đầy đủ quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt số tiền 300 triệu đồng.

b) Ông V chưa thực hiện tốt nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác, anh H không cố ý nên không phải chịu trách nhiệm về việc bồi thường tài sản cho chị T.

c) Anh D và anh N bị người khác xâm phạm đến quyền sở hữu tài sản của công dân.

d) Ông V vừa là người không tôn trọng tài sản của người khác vừa là chủ thể bị người khác không tôn trọng tài sản của mình.

Câu 3: Đọc đoạn thông tin sau:

Trên cùng địa bàn một huyện có anh D là chủ hai doanh nghiệp kinh doanh thức ăn chăn nuôi; anh K là giám đốc một công ty tư nhân có chị P là kế toán và anh V là nhân viên của anh K. Để tăng vốn kinh doanh, anh K chỉ đạo chị P là kế toán kê khai không đầy đủ số tiền thuế phải nộp của công ty nên anh K đã bị cơ quan chức năng xử phạt. Nghi ngờ anh V là tố cáo hành vi của mình, anh K cố tình trì hoãn đóng bảo hiểm xã hội cho anh V như đã cam kết. Bức xúc, anh V tự ý nghỉ việc ở công ty của anh K và sang làm việc cho anh D. Vô tình phát hiện việc anh D bị xử phạt, chị P đã viết và đăng bài xuyên tạc về doanh nghiệp của anh D lên mạng xã hội khiến lượng khách hàng của anh D giảm sút

a) Anh D và anh K đều được thực hiện quyền của công dân về kinh doanh.

b) Anh K thực hiện tốt nghĩa vụ kinh doanh nhưng vi phạm nghĩa vụ nộp thuế.

c) Anh K vừa vi phạm trách nhiệm kinh tế vừa vi phạm trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp khi tiến hành kinh doanh.

d) Anh K và anh D đều chưa thực hiện tốt nghĩa vụ kinh doanh.

Câu 4: Đọc đoạn thông tin sau:

Ông S là giám đốc công ti cổ phần sản xuất hàng công nghiệp. Trong quá trình sản xuất, ông đã chỉ đạo công ti làm mọi cách để giảm chi phí sản xuất nhằm tăng lợi nhuận cho công ti, kể cả việc bỏ qua trách nhiệm của công ti về bảo vệ môi trường như thải khí thải vượt quá mức quy định và xả nước thải chưa qua xử lí vào nguồn nước, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ và đời sống của người dân khu vực xung quanh. Đối với sản phẩm của công ti, khi sản phẩm có chỗ đứng trong thị trường, ông S chỉ đạo công ti thay đổi một số linh kiện có giá rẻ hơn để lắp ráp vào sản phẩm, làm giảm chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận cho công ti. Đối với người lao động, công ti đã ký hợp đồng thời vụ với một số lao động phổ thông để không phải đóng bảo hiểm xã hội cho họ, đồng thời tạo điều kiện để họ được tự do di chuyển sang công ti khác nếu cần.

a) Giám đốc S chưa thực hiện tốt trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm đạo đức trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.

b) Việc bỏ qua yếu tố về môi trường cũng như lắp ráp sản phẩm có giá rẻ hơn để tối ưu hóa lợi nhuận là phù hợp với trách nhiệm kinh tế của doanh nghiệp.

c) Việc tạo điều để người lao động ký hợp đồng thời vụ và không phải đóng bảo hiểm xã hội là thể hiện trách nhiệm đạo đức của doanh nghiệp.

d) Để xây dựng uy tín và thương hiệu cho công ti, ông S nên trích lợi nhuận để tham gia các hoạt động từ thiện nhân đạo.

Mời các bạn cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung đề thi

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Thi THPT Quốc Gia môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật

Xem thêm