Đề thi khảo sát tốt nghiệp THPT 2025 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lần 2 cụm trường THPT Thanh Hóa
Thi THPT Quốc gia 2025
Lớp:
THPT Quốc gia
Môn:
KTPL
Dạng tài liệu:
Đề thi
Loại:
Tài liệu Lẻ
Loại File:
Word + PDF
Phân loại:
Tài liệu Tính phí

SỞ GD&ĐT THANH HÓA
CỤM TRƯỜNG THPT
ĐỀ KHẢO SÁT CÁC MÔN THI TỐT NGHIỆP LỚP 12
LẦN 2, NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: KTPL
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang)
Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ, tên thí sinh:......................................................................... SBD:.....................
Mã đề thi
155
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Nội dung nào dưới đây là nhận định không đúng về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật.
B. Các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng hợp pháp được pháp luật bảo hộ.
C. Mọi tôn giáo, tín ngưỡng được tự do hoạt động.
D. Các tôn giáo có quyền hoạt động theo pháp luật.
Câu 2. Theo quy định của pháp luật, hộ kinh doanh được đăng kí tối đa bao nhiêu địa điểm kinh doanh?
A. Một địa điểm. B. Ba địa điểm. C. Hai địa điểm. D. Bốn địa điểm.
Câu 3. Bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để tổ chức bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra
sự kiện bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm là đặc điểm của loại hình bảo hiểm nào sau đây?
A. Bảo hiểm thất nghiệp. B. Bảo hiểm thương mại.
C. Bảo hiểm y tế. D. Bảo hiểm xã hội.
Câu 4. Trách nhiệm nào sau đây không phải là trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp?
A. Trách nhiệm quốc phòng. B. Trách nhiệm kinh tế.
C. Trách nhiệm đạo đức. D. Trách nhiệm pháp lý.
Câu 5. Mọi hành vi vi phạm quyền tham gia quản lý nhà nước xã hội, có thể bị áp dụng trách nhiệm pháp lí
khác nhau tuỳ theo
A. tính chất, mức độ vi phạm. B. người vi phạm là ai.
C. hành động như thế nào. D. nhận thức của mỗi người.
Câu 6. Những hành vi và hoạt động mà xã hội mong đợi ở doanh nghiệp nhưng không được quy định trong hệ
thống luật pháp, không được thể chế hóa thành luật. Điều này thể hiện khía cạnh nào trong trách nhiệm xã hội
của doanh nghiệp?
A. Pháp lý. B. Nhân văn. C. Đạo đức. D. Kinh tế.
Câu 7. Nội dung nào sau đây là một trong những vai trò của sản xuất kinh doanh?
A. Tạo điều kiện phát huy hết những tiềm năng của nền kinh tế quốc dân.
B. Làm ra sản phẩm hàng hoá/dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội.
C. Hỗ trợ người tiêu dùng lựa chọn loại hàng hóa phù hợp với nhu cầu.
D. Nâng cao trình độ tay nghề của người lao động trong quá trình sản xuất.
Câu 8. Bình đẳng giới không có ý nghĩa nào sau đây đối với đời sống của con người và xã hội?
A. Củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình và xã hội.
B. Tạo điều kiện, cơ hội để nam và nữ phát huy năng lực của mình.
C. Là nhân tố duy nhất đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước.
D. Góp phần cải thiện và đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội.
Câu 9. Đối với mỗi quốc gia, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào dưới đây là tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh
tế?
A. Cơ cấu thu nhập. B. Cơ cấu ngành kinh tế.
C. Cơ cấu lãnh thổ. D. Cơ cấu vùng kinh tế.
Câu 10. Nội dung nào sau đây không thể hiện vai trò của hoạt động phân phối - trao đổi?
A. Quản lí nền kinh tế vĩ mô.
B. Giúp người sản xuất bán được hàng hóa.
C. Khâu trung gian giữa người sản xuất và người tiêu dùng.
D. Cung cấp hàng hóa cho người tiêu dùng.
Câu 11. Chính sách hỗ trợ người dân phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro khi bị giảm hoặc mất thu nhập là nội
dung của chính sách an sinh xã hội nào sau đây?
A. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
B. Chính sách trợ giúp xã hội.
C. Chính sách bảo hiểm xã hội.
D. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.

Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phải biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị?
A. Bảo đảm tỷ lệ thích đáng nữ đại biểu Hội đồng nhân dân phù hợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng
giới;
B. Bảo đảm tỷ lệ nữ thích đáng trong bổ nhiệm các chức danh trong cơ quan nhà nước phù hợp với mục
tiêu quốc gia về bình đẳng giới
C. Bảo đảm nam, nữ bình đẳng trong tham gia quản lí nhà nước và tham gia hoạt động xã hội.
D. Bảo đảm tỷ lệ thích đáng nữ đại biểu Quốc hội phù hợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới;
Câu 13. : “Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và quyền ứng cử cũng chính là bảo
đảm thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế” là một nội dung thuộc
A. nội dung quyền bầu cử, ứng cử.
B. Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử.
C. nguyên tắc bầu cử, ứng cử.
D. bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.
Câu 14. Nội dung nào sau đây không phù hợp với quy định về quyền tự do kinh doanh trong Luật Doanh
nghiệp năm 2020?
A. Doanh nghiệp được tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.
B. Doanh nghiệp được chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh.
C. Doanh nghiệp được tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
D. Doanh nghiệp được tự do huy động vốn từ mọi nguồn khác nhau cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Câu 15. Xác định các biện pháp, cách thức hoạt động, kế hoạch thực hiện nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh
đã đề ra là nội dung của bước lập kế hoạch kinh doanh nào sau đây?
A. Xác định ý tưởng kinh doanh. B. Xác định mục tiêu kinh doanh.
C. Xác định chiến lược kinh doanh. D. Xác định đối thủ cạnh tranh.
Câu 16. Chính phủ Việt Nam thường căn cứ vào những số liệu, đánh giá, báo cáo tổng hợp về nền kinh tế của
cơ quan nào để đề ra những giải pháp phát triển kinh tế?
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. B. Tổng cục Thống kê.
C. Hội Bảo vệ người tiêu dùng. D. Tổng cục Dân số.
Câu 17. Những vấn đề quan trọng của đất nước được quyết định bởi tập thể, thiểu số phục tùng đa số, cấp dưới
phục tùng cấp trên là thể hiện nguyên tắc nào dưới đây trong tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị nước
ta?
A. Nguyên tắc tập trung dân chủ. B. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.
C. Nguyên tắc tối ưu lợi ích. D. Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
Câu 18. Một trong những vai trò của tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là
A. kích thích, điều tiết hoạt động sản xuất và tiêu dùng.
B. kiểm soát, bình ổn hàng hoá, dịch vụ.
C. cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân.
D. điều tiết quy mô sản xuất giữa các ngành trong nền kinh tế.
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 19, 20
Điều 45, Hiến pháp năm 2013 của nước ta khẳng định: “Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền
cao quý của công dân”. Như vậy, mọi công dân, không phân biệt thành phần, dân tộc, giới tính đều có nghĩa vụ
và trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc. Trong tình hình hiện nay, bảo vệ Tổ quốc không chỉ là bảo vệ chủ quyền, độc
lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ mà bảo vệ Tổ quốc cũng chính là bảo vệ cuộc sống hòa bình của nhân dân;
bảo vệ sự nghiệp đổi mới của đất nước; bảo vệ Đảng, Nhà nước và nhân dân; bảo vệ chế độ XHCN… Nội hàm
bảo vệ Tổ quốc đã được mở rộng và bao quát mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, mỗi công dân tùy theo khả
năng của mình đều có nghĩa vụ tham gia vào các công việc bảo vệ Tổ quốc. Điều 44, Hiến pháp năm 2013
cũng đã quy định rất rõ: “Công dân có nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc. Phản bội Tổ quốc là tội nặng nhất”.
(Nguồn: http://bienphongvietnam.gov.vn/)
Câu 19. Theo quy định của pháp luật, bảo vệ Tổ quốc là
A. trách nhiệm của cơ quan nhà nước và lực lượng an ninh.
B. quyền và nghĩa vụ cao cả của mọi công dân.
C. nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân.
D. trọng trách to lớn của mỗi người dân Việt Nam.
Câu 20. Bảo vệ Tổ quốc là trách nhiệm của ai?
A. Lực lượng quân đội, công an. B. Người lớn.
C. Cán bộ, công chức nhà nước. D. Mọi công dân.
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 21, 22
Anh Hoàng và chị Lan đã kết hôn và chung sống với nhau được 10 năm. Tuy nhiên, thời gian gần đây, anh
Hoàng thường xuyên quyết định sử dụng tài sản chung của gia đình mà không hỏi ý kiến của chị Lan, gây ra
mâu thuẫn và bất hòa. Anh Hoàng cũng có hành vi coi nhẹ quyền và nghĩa vụ chăm sóc con cái, thường xuyên
bỏ bê con và không hỗ trợ chị Lan trong việc nuôi dưỡng con cái. Những hành vi này làm chị Lan cảm thấy
mệt mỏi và suy nghĩ về khả năng ly hôn để bảo vệ quyền lợi cho bản thân và con.
Câu 21. Trong tình huống trên, anh Hoàng đã vi phạm quyền và nghĩa vụ nào trong hôn nhân?
A. Quyền và nghĩa vụ giúp đỡ lẫn nhau trong công việc.
B. Quyền và nghĩa vụ tôn trọng tài sản riêng của nhau.
C. Quyền và nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng con cái.
D. Quyền và nghĩa vụ tạo điều kiện phát triển cho vợ chồng.
Câu 22. Hành vi tự ý quyết định tài sản chung mà không hỏi ý kiến của chị Lan của anh Hoàng là biểu hiện của
điều gì?
A. Sự tôn trọng quyền và nghĩa vụ của vợ chồng.
B. Quyền thừa kế tài sản của nhau.
C. Sự hợp tác trong đời sống gia đình.
D. Vi phạm quyền sở hữu tài sản của vợ chồng.
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 23, 24
Chị B được bố mẹ là ông A và bà H tặng cho một mảnh đất để xây nhà và được cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy phép xây dựng nhà ở. Tuy nhiên, vợ chồng anh trai của chị B khi biết
chuyện đã bày tỏ thái độ bất mãn, phản đối việc làm của bố mẹ vì cho rằng mảnh đất đó là phần của mình, chị
B là con gái nên không có quyền hưởng. Ngày chị B khởi công xây nhà, vợ chồng anh trai đã dẫn theo một số
người đến ngăn cản, đe dọa cấm chị B tiếp tục xây dựng.
Câu 23. Việc chị B khởi công xây dựng nhà trên mảnh đất bố mẹ cho thể hiện quyền nào dưới đây đối với tài
sản?
A. Định đoạt tài sản. B. Khai thác tài sản
C. Sử dụng tài sản. D. Sở hữu tài sản
Câu 24. Việc ông A và bà H tặng mảnh đất cho chị B thể hiện quyền nào dưới đây của ông bà đối với tài sản?
A. Chiếm hữu tài sản. B. Định đoạt tài sản.
C. Quản lý tài sản. D. Sử dụng tài sản.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d)ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc
sai.
Câu 1. Theo lãnh đạo Trường Trung học cơ sở - Trung học phổ thông LHT, sau khi phát hiện sáu trường hợp
học sinh bỗng dưng bỏ học, giáo viên chủ nhiệm đã chủ động liên hệ với phụ huynh để tìm hiểu nguyên nhân.
Đây là các học sinh đang học các khối lớp 7, 8, 9 và 10 của trường.
Qua trao đổi, phụ huynh của các học sinh này cho hay con của họ bị "người lạ" rủ xuống thành phố làm
công nhân may, hứa hẹn với gia đình mức đãi ngộ hấp dẫn nên đã cho các em nghỉ học để đi làm. Ngay sau đó,
Nhà trường đã vận động gia đình để khuyên bảo các em trở về, đồng thời báo cáo với chính quyền địa phương
để được hỗ trợ.
Ngày 10/02/2023, lực lượng chức năng đã đưa được cả sáu học sinh này về nhà an toàn. Các em kể lại, khi
tới thành phố, tất cả đều phải làm việc rất nặng nhọc, bị bóc lột sức lao động, không đúng như hứa hẹn trước
đó.
a) Sáu em học sinh đang theo học tại Trường THCS – THPT LHT trong trường hợp trên không thuộc diện
giáo dục bắt buộc.
b) Sáu em học sinh cần học hết bậc THPT để hoàn thành phổ cập giáo dục theo quy định của pháp luật.
c) Khi gặp tình huống tương tự, học sinh nên thông báo cho các thầy, cô giáo hoặc cá nhân, cơ quan có
thẩm quyền nếu bị bố mẹ bắt nghỉ học để đi làm.
d) Hành vi của các đối tượng "người lạ" không vi phạm đến quyền được học tập của các em học sinh mà
nhằm giúp các em và gia đình phát triển kinh tế.
Câu 2. Chính sách mở cửa và thu hút đầu tư nước ngoài của Việt Nam là một trong những trọng tâm chiến
lược trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Từ khi thực hiện công cuộc Đổi mới vào năm 1986, Việt Nam đã
từng bước cải thiện môi trường kinh doanh, xây dựng hành lang pháp lý minh bạch và tạo điều kiện thuận lợi
cho các nhà đầu tư nước ngoài. Các chính sách ưu đãi về thuế, đất đai, và hỗ trợ doanh nghiệp đã được áp
dụng, cùng với việc cải cách hành chính nhằm giảm thiểu thủ tục và chi phí cho nhà đầu tư. Việt Nam cũng chủ
động tham gia ký kết nhiều hiệp định thương mại tự do (FTA), đặc biệt là các hiệp định thế hệ mới như CPTPP
và EVFTA, mở ra cánh cửa hội nhập sâu rộng hơn với các thị trường lớn trên toàn cầu. Nhờ các chính sách
này, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam không ngừng tăng trưởng, đóng góp quan trọng vào
Đề khảo sát tốt nghiệp môn Kinh tế Pháp luật lần 2 cụm trường THPT Thanh Hóa
Đề thi khảo sát tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lần 2 cụm trường THPT Thanh Hóa có đáp án là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc có thể trau dồi, luyện tập nội dung kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho kì Thi THPT Quốc gia sắp tới. Bài viết được biên soạn theo cấu trúc đề thi mới. Mỗi đề gồm có 24 câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn, 4 câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.