Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 5 có đáp án - Nghỉ dịch Corona (Tuần 4 tháng 4)
Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 5 Tuần 4 Tháng 4
Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 5 - Nghỉ dịch Corona (Tuần 4 tháng 4) theo từng ngày trong tuần từ (20/4 - 25/4) cho các em học sinh tham khảo, củng cố kiến thức trong thời gian ở nhà nghỉ dịch bệnh Covid 19. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.
Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
1. Đề ôn tập ở nhà lớp 5 (Ngày 20/4)
Đề ôn tập môn Toán lớp 5
Bài 1. (1 điểm) Xác định giá trị các chữ số trong các số :
Số | Giá trị chữ số 3 | Giá trị chữ số 5 |
275,103 | .................................... | ........................................ |
3126487,52 | .................................... | .......................................... |
Bài 2. (1,5 điểm) Điền vào chỗ ........
ĐỌC SỐ | VIẾT SỐ |
Tám và bảy phần tám | .............. |
Số thập phân có: Mười đơn vị và hai mươi ba phần nghìn | .............. |
.................................................................................................................... .................................................................................................................... | 23,255 |
Bài 3. (2 điểm) Đặt tính rồi tính :
17,957 + 395,23
728,49 - 561,7
7,65 x 3,7
156 : 4,8
Bài 4. (2,5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
a) Số lớn nhất trong các số thập phân: 0,459; 0,549; 0,495; 0,594 là:
A. 0,594
B. 0,549
C. 0,459
D. 0,495
b) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3tấn 50kg = ..... tấn
A. 3,50
B. 30,50
C. 3,500
D. 3,05
c) Một lớp học có 30 học sinh trong đó có 14 bạn nữ. Tỉ số % bạn nữ so với bạn nam là:
A. 87,5
B. 46,66
C. 3500
D. 114,28
d) Có: 630ha = ....... km2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 0,63
B. 6,3
C. 63
D. 6300
đ) 23,45 : 1000 = ….
A. 23,450
B. 0,2345
C. 0,02345
D. 23450
Bài 5. (2 điểm) Cho hình vuông ABCD có cạnh 15,5 cm và đoạn DM là 6,2cm (như trong hình vẽ bên.)
a. Tính diện tích hình tam giác ACM (phần tô màu)
b. Nối BM cắt AC tại N. Tính diện tích tam giác NCM.
Bài 6. (1 điểm) Tìm 5 giá trị của X, biết: 0,21 < X < 0,22
Bài ôn tập môn Tiếng việt lớp 5
I. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Chiều ngoại ô
Chiều hè ở ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh. Khi những tia nắng cuối cùng nhạt dần cũng là khi gió bắt đầu lộng lên. Không khí dịu lại rất nhanh và chỉ một lát, ngoại ô đã chìm lắng vào chiều.
Những buổi chiều hè êm dịu, tôi thường cùng lũ bạn đi dạo dọc con kênh nước trong vắt. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người. Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn , hoa rau muống tím lấp lánh. Rồi những rặng tre xanh đang thì thầm trong gió. Đằng sau lưng là phố xá, trước mặt là đồng lúa chín mênh mông và cả một khoảng trời bao la, những đám mây trắng vui đùa đuổi nhau trên cao. Con chim sơn ca cất tiếng hót tự do, thiết tha đến nỗi khiến người ta phải ao ước giá mà mình có một đôi cánh. Trải khắp cánh đồng là ráng chiều vàng dịu và thơm hơi đất, là gió đưa thoang thoảng hương lúa chín và hương sen. Vẻ đẹp bình dị của biểu chiều hè vùng ngoại ô thật đáng yêu.
Nhưng có lẽ thú vị nhất trong chiều hè ngoại ô là được thả diều cùng lũ bạn. Khoảng không gian vắng lặng nơi bãi cỏ gần nhà tự nhiên chen chúc những cánh diều. Diều cốc, diều tu, diều sáo đua nhau bay lên cao. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Những cánh diều mềm mại như cánh bướm. Những cánh diều như những mảnh hồn ấu thơ bay lên với biết bao khát vọng. Ngồi bên nơi cắm diều, lòng tôi lâng lâng, tôi muốn gửi những ước mơ của mình theo những cánh diều lên tận mây xanh.
Theo Nguyễn Thuỵ Kha
* Em hãy đọc thần bài đọc và trả lời các câu hỏi sau bằng cách khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm bài tập:
Câu 1. Bài văn miêu tả gì?
A. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất hấp dẫn.
B. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất thanh bình, đáng yêu.
C. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất ồn ào, náo nhiệt.
Câu 2. Câu văn nào trong bài tả vẻ đẹp của ruộng rau muống?
A. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người.
B. Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống.
C. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh.
Câu 3. Điều gì làm tác giả cảm thấy thú vị nhất trong những buổi chiều hè ở vùng ngoại ô?
A. Ngắm cảnh đồng quê thanh bình.
B. Được hít thở bầu không khí trong lành.
C. Ngắm cảnh đồng quê và thả diều cùng lũ bạn
Câu 4. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
A. mát mẻ, mơn mởn, lấp lánh, thì thầm, mênh mông.
B. thiết tha, ao ước, thoang thoảng, vắng lặng, chen chúc.
C. Vi vu, trầm bổng, phố xá, mềm mại, lâng lâng.
Câu 5. Tìm trong bài một từ đồng nghĩa với từ “ yên tĩnh" ……….....…………..
Câu 6. Tìm và ghi lại một câu văn trong bài “Chiều ngoại ô ” có sử dung biện pháp so sánh.
…………………………………………………………………...……………………
…………………………………………………………………...……………………
Câu 7. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu văn sau và cho biết câu văn đó thuộc kiểu câu kể nào?
" Vẻ đẹp bình dị của biểu chiều hè vùng ngoại ô thật đáng yêu."
……………………………………………………………..…………………………
Câu 8. Tìm các từ ngữ chứa các tiếng: nửa/ lửa ( Mỗi trường hợp 2 từ)
……………………………………………………………...…………………………
……………………………………………………………...…………………………
II. Chính tả (6 điểm): Đọc cho học sinh nghe – viết bài “Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh” ở phần sau
III. Tập làm văn (8 điểm) Học sinh chọn làm một trong 2 đề sau
Đề 1: Tả lại một cảnh đẹp ở địa phương em.
Đề 2: Tả một người mà em mến yêu.
>> Đáp án: Đề ôn tập ở nhà lớp 5 số 36 Có đáp án - Nghỉ dịch Corona (Ngày 20/4)
2. Đề ôn tập ở nhà lớp 5 (Ngày 21/4)
Đề ôn tập môn Toán lớp 5
Câu 1. Hỗn số \(123\frac{5}{100}\) viết dưới dạng số thập phân là:
A. 12,35
B. 123,05
C. 123,005
Câu 2. Số “Năm mươi bảy phảy bốn mươi chín” viết là:
A. 57,409
B. 574,09
C. 57,49
Câu 3. Giá trị của chữ số 5 trong số thập phân 12,053 là:
A. năm phần trăm
B. năm phần mười
C. năm trăm
Câu 4. Số thập phân nào dưới đây là số lớn nhất?
A. 89,98
B. 89,89
C. 98,88
Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 68cm2 9mm2 = ........ là:
A. 6809mm2
B. 68009mm2
C. 689mm2
Câu 6: Điền dấu <; > ; = thích hợp vào ô trống \(\frac{1}{2}\) □ \(\frac{2}{3}\). Dấu cần điền là:
A. >
B. <
C. =
Câu 7. Tỷ số phần trăm của 12 và 75 là:
A. 30%
B. 26%
C. 16%
Câu 8. 7% của 5000 là
A. 350
B. 3500
C. 450
II. TỰ LUẬN:
Bài 1. Tìm y biết:
a) y x 5,6 = 26,32
b) y + 6,4 = 27,8 – 8,6
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
a. 238,6 + 145,84
b. 200,5 - 137,98
c. 38,79 x 6,5
d. 53,72: 3,4
Bài 3. Một hình chữ nhật có chiều dài 38,4m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
Bài 4. Tìm m biết: m : 0,25 + m x 4 + m : 0,5 = 45,7
Bài ôn tập môn Tiếng việt lớp 5
I. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm)
Vị sứ thần thông minh
Được tin tiến sĩ Nguyễn Duy Thì sẽ dẫn đầu đoàn sứ thần Đại Việt sang nước Minh, vua quan nhà Minh bàn kế thử tài viên chánh sứ 35 tuổi, nổi tiếng tài cao. Tể tướng Minh triều bàn với vua Minh:
- Muôn tâu bệ hạ! Thần đã nghĩ được một kế: Thần sẽ cho đào một cái hố tròn thật sâu, trên bịt da thật căng để làm một cái trống lớn. Chờ khi sứ thần đến, sẽ sai người gõ thật mạnh, tiếng trống sẽ như tiếng động đất, chắc hẳn sứ thần và đám tuỳ tùng phải ngơ ngác, khiếp đảm, ngựa nghẽo sẽ kinh hoàng chạy toán loạn.
Vua Minh cười :
- Trò hay đấy. Nhưng trò vui phải có người xem. Ta sẽ cho quần thần mũ áo chỉnh tề ra đón như để tỏ lòng mến khách. Lại sai tất cả cung phi, thị tì ra xem để mua một trận cười.
Trong lúc vua quan nhà Minh đang bàn tính thì đoàn sứ thần đến kinh đô nhà Minh, ai nấy đều rất vui mừng. Nguyễn Duy Thì xiết bao cảm động khi thấy vua quan nhà Minh cờ phướn rợp trời, ra nghênh đón. Đoàn sứ bộ vừa đi tới trước cổng thành thì tiếng trống đất kì quái vang dội dưới chân. Ai nấy kinh hoàng ngơ ngác. Con ngựa của Nguyễn Duy Thì vì quá sợ và mệt mỏi sau chặng đường dài, ngã quỵ. Cả triều đình nhà Minh, từ vua quan đến cung tần mĩ nữ cười rộ. Nguyễn Duy Thì định thần rất nhanh, nói lớn:
- Cớ sao các vị lại cười? Thấy tiếng động lạ, tôi phải cho ngựa quỳ xuống để nghe xem đó là tiếng động đất hay là tiếng trống của ma quỷ chứ.
Đoàn sứ bộ Đại Việt lập tức lấy lại tự tin còn vua Minh thất vọng nói với quần thần:
- Sứ thần An Nam quả là nhanh trí.
Quỳnh Cư (Danh nhân đất Việt)
* Dựa vào bài “Vị sứ thần thông minh” hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây.
Câu 1. Vua quan nhà Minh định bày ra trò gì để thử tài tiến sĩ Nguyễn Duy Thì?
a. Đào một cái hố tròn sâu để cho người chui xuống gõ trống.
b. Đào một cái hố tròn sâu, trên bịt da thật căng để làm một cái trống lớn. Sau đó sai người gõ thật mạnh, để sứ thần và đám tuỳ tùng phải ngơ ngác, khiếp đảm, ngựa nghẽo sẽ kinh hoàng chạy toán loạn.
c. Đào một cái hố tròn sâu để cho người, ngựa của Đại Việt tụt xuống làm trò cười cho mọi người.
Câu 2. Đoàn sứ bộ của nước Đại Việt khi gặp tình huống bất ngờ họ như thế nào?
a. Họ vui vẻ như không có chuyện gì xảy ra.
b. Họ chạy toán loạn.
c. Họ kinh hoàng ngơ ngác.
Câu 3. Vua Minh đã đánh giá về sứ thần của An Nam như thế nào?
a. Sứ thần An Nam quả là nhanh trí.
b. Sứ thần An Nam tài cao đức trọng.
c. Sứ thần An Nam quả là danh bất hư truyền.
Câu 4. Câu chuyện trên khuyên chúng ta điều gì?
a. Khuyên chúng ta phải dũng cảm.
b. Khuyên chúng ta bình tĩnh, tự tin trước mọi tình huống.
c. Khuyên chúng ta phải thật thà.
Câu 5. Từ đồng nghĩa với "thông minh" là:
a. Nhanh nhẹn, tháo vát.
b. Nhanh trí, sáng dạ.
c. Chậm chạp, ngu dốt.
Câu 6. Trong câu: “Vua Minh định thử tài tiến sĩ Nguyễn Duy Thì nhưng ông ấy đã thất bại”. Đại từ “ông ấy” dùng để:
a. thay thế
b. xung hô
c. Cả hai ý a và b đều đúng
Câu 7. Chủ ngữ trong câu: “Sứ thần An Nam quả là nhanh trí.” là:
a. Sứ thần
b. Sứ thần An Nam
c. quả là nhanh trí
Câu 8. Câu văn nào dưới đây không có quan hệ từ
a. Đoàn sứ thần Đại Việt lập tức lấy lại tự tin còn vua tôi nhà Minh thì thất vọng.
b. Con ngựa của Nguyễn Duy Thì vì quá sợ và mệt mỏi sau chặng đường dài nên nó đã ngã quỵ.
c. Tiến sĩ Nguyễn Duy Thì dẫn đầu đoàn sứ thần Đại Việt sang nước Minh.
II. Chính tả (6 điểm) Đọc cho học sinh viết bài: Chuyện một khu vườn nhỏ" (trang 102-TV5-T1) " Cây quỳnh ...... không phảI là vườn."
III. Tập làm văn (5 điểm): Em hãy tả một người bạn mà em quen biết.
>> Đáp án: Đề ôn tập ở nhà lớp 5 số 37 Có đáp án (Ngày 21/4)
3. Đề ôn tập ở nhà lớp 5 (Ngày 22/4)
Đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 5
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Số thập phân gồm 3 chục, 6 đơn vị, 5 phần mười và 2 phần nghìn được viết là :
A. 36,52
B. 345,2
C. 3,452
D. 36,502
2. Số thập phân 512,49 được đọc là :
A. Năm một hai phẩy bốn chín.
B. Năm trăm mười hai phẩy bốn chín.
C. Năm trăm mười hai phẩy bốn mươi chín.
D. Năm mười hai phẩy bốn mươi chín.
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Một hình tròn có đường kính là 7,2dm. Vậy:
a) Bán kính của hình tròn đó là …………………… dm.
b) Chu vi của hình tròn đó là …………………… dm.
c) Diện tích của hình tròn đó là …………………… dm2.
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
a) 7,28 × 10 = 72,8
b) 7,28 : 10 = 72,8
c) 0,9 × 100 = 0,900
d) 0,9 : 100 = 0,009
Bài 4. Tính giá trị của biểu thức :
a) 7,92 + 5,86 × 4,5
b) 62,5 : (13,8 + 6,2)
Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 10,5m = …………………… cm
b) 10,5m2 = …………………… cm2
Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Cho hình vẽ sau :
a) Hình bên có tất cả …………… hình vuông.
b) Hình bên có tất cả …………… hình chữ nhật.
Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a) 48,25 + 12,72 + 51,75 + 87,28
b) 0,087 + 1,123 + 0,913 + 0,877
Bài 8. Một hình thang có đáy lớn 6,5cm ; đáy bé 4,8cm và chiều cao 3,5cm. Tính diện tích của hình thang đó.
Bài giải
Bài 9. Bác Hai mua một con cá nặng 1,5kg hết 54000 đồng. Bác Ba cũng mua một con cá loại đó có cân nặng 1,2kg. Hỏi bác Ba phải trả ít hơn bác Hai bao nhiêu tiền ?
Bài giải
Bài 10. Lớp 5A quyên góp được 45 quyển sách. Lớp 5B quyên góp được số sách bằng 4/5 số sách của lớp 5A. Số sách của lớp 5C nhiều hơn 1/2 số sách của lớp 5B là 8 quyển. Hỏi cả ba lớp quyên góp được bao nhiêu quyển sách ?
Bài ôn tập môn Tiếng việt lớp 5
Bài 1. Xếp các từ in đậm trong đoạn văn sau vào bảng phân loại từ :
Thằng Thắng, con cá vược của thôn Bần và là địch thủ bơi lội đáng gờm nhất của bọn trẻ, lúc này đang ngồi trên chiếc thuyền đậu ở ngoài cùng. Nó trạc tuổi thằng Chân “phệ” nhưng cao hơn hẳn cái đầu. Nó cởi trần, phơi nước da rám đỏ khoẻ mạnh của những đứa trẻ lớn lên / với / nắng, nước mặn và gió biển.
Từ loại | Từ |
Danh từ | |
Động từ | |
Tính từ | |
Quan hệ từ |
Bài 2. Tìm hai từ thích hợp để điền vào ô trống :
Từ | Từ đồng nghĩa | Từ trái nghĩa |
nhanh nhẹn | ||
giữ gìn | ||
anh dũng |
Bài 3. Đặt câu với một từ đồng nghĩa và một từ trái nghĩa em tìm được ở bài tập 2.
>> Đáp án: Đề ôn tập ở nhà lớp 5 số 38 Có đáp án - Nghỉ dịch Corona (Ngày 22/4)
4. Đề ôn tập ở nhà lớp 5 (Ngày 23/4)
Đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 5
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Phân số \(\frac{345}{10}\)được viết thành số thập phân là :
A. 345,10
B. 34,5
C. 10,345
D. 3,45
2. Hỗn số \(2\frac{9}{100}\) được viết thành số thập phân là :
A. 2,9100
B. 29,100
C. 2100,9
D. 2,09
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) Một hình tam giác có độ dài đáy là 5,6cm ; chiều cao 4,8cm. Diện tích của hình tam giác đó là …………………… cm2.
b) Một hình thang có tổng độ dài hai đáy là 10,8dm ; chiều cao là 75cm. Diện tích của hình thang đó là …………………… dm2.
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
a) 99 × 0,001 = 0,99
b) 99 × 0,001 = 0,099
c) 3,58 : 0,1 = 35,8
d) 3,58 : 0,1 = 0,358
Bài 4. Tìm x, biết :
a) x + 12,96 = 3,8 × 5,6
b) 312 : x = 100 – 99,2
Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 8500kg = …………………… tấn
b) 72,5 dag = …………………… kg
Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Cho hình vẽ sau :
Hình bên có tất cả …………… hình tam giác.
Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a) 0,92 × 324 + 0,92 × 678
b) 4,9 × 3,3 – 4,8 × 3,3
Bài 8. Một cái sàng gạo hình tròn có bán kính 7dm. Tính chu vi, diện tích của cái sàng gạo đó.
Bài 9. Một nền căn phòng hình chữ nhật được lát kín bằng 80 tấm gạch hình vuông có chu vi 20 dm. Tính diện tích nền nhà đó theo đơn vị mét vuông.
Bài 10. Năm nay, tổng số tuổi của bố và con là 34 tuổi. Sau 3 năm nữa, tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi con hiện nay.
Bài ôn tập ở nhà môn Tiếng việt lớp 5
Bài 1. Xếp các từ sau vào bảng cho thích hợp :
y tá, thuốc, bút chì, hát hò, đau đớn, nhà cửa, thước, mập, mập mạp, ngoan, nhảy nhót, che chở, che chắn, khóc, buồn
Từ đơn | Từ phức | |
Từ ghép | Từ láy | |
Bài 2. Tìm hai từ thích hợp để điền vào ô trống :
Từ | Từ đồng nghĩa | Từ trái nghĩa |
đẹp đẽ | ||
khổ cực | ||
ngốc nghếch |
Bài 3. Đặt câu với một từ đồng nghĩa và một từ trái nghĩa em tìm được ở bài tập 2.
>> Đáp án: Đề ôn tập ở nhà lớp 5 số 39 Có đáp án - Nghỉ dịch Corona (Ngày 23/4)
5. Đề ôn tập ở nhà lớp 5 (Ngày 24/4)
>> Chi tiết: Đề ôn tập ở nhà lớp 5 số 38 có đáp án - Nghỉ dịch Corona (Ngày 24/4)
6. Đề ôn tập ở nhà lớp 5 (Ngày 25/4)
>> Chi tiết: Đề ôn tập ở nhà lớp 5 số 41 có đáp án - Nghỉ dịch Corona (Ngày 25/4)
7. Bài ôn tập ở nhà lớp 5 môn Toán + Tiếng Việt
- Bài ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ phòng chống dịch bệnh môn Toán lớp 5
- Bài ôn tập ở nhà phòng chống dịch bệnh Tiếng việt lớp 5
- Bài ôn tập ở nhà lớp 5 phần Chính tả
- Bài ôn tập ở nhà lớp 5 phần Luyện từ và câu
- Bài ôn tập ở nhà lớp 5 phần Tập làm văn
- Bài ôn tập ở nhà lớp 5 phần Đọc hiểu
8. Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 5 các môn
- Tổng hợp Phiếu bài tập lớp 5 - Nghỉ dịch Corona
- Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 5 trong thời gian nghỉ dịch Corona
- Bộ đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 5 - Nghỉ dịch Corona
- Bộ đề ôn tập ở nhà môn Tiếng việt lớp 5 - Nghỉ dịch Corona
- Bài tập ở nhà trong thời gian nghỉ phòng chống dịch bệnh lớp 5
- Bài ôn tập ở nhà lớp 5 môn Lịch sử - Nghỉ dịch Corona
- Bài ôn tập ở nhà lớp 5 môn Địa lý - Nghỉ dịch Corona
- Bài ôn tập ở nhà lớp 5 môn Khoa học - Nghỉ dịch Corona
- Bài ôn tập ở nhà lớp 5 môn Đạo đức - Nghỉ dịch Corona
- Bài ôn tập ở nhà lớp 5 môn Tin học - Nghỉ dịch Corona
Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 5 có đáp án - Nghỉ dịch Corona (Tuần 20/4 - 25/4) giúp các em học sinh ôn tập, củng cố lại kiến thức trong thời gian nghỉ ở nhà dịch bệnh do virus Corona, tránh mất kiến thức khi học lại. Các dạng bài tập, phiếu bài tập, đề ôn tập thường xuyên được cập nhật mới nhất theo các môn trên VnDoc.com