Bộ 10 đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán năm 2025 - 2026 (Có đáp án)
10 đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán năm 2025 - 2026 Có đáp án
Bộ đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán năm 2025 - 2026 dưới đây gồm 10 đề ôn thi nhỏ kèm với đáp án được phân dạng từ cơ bản tới nâng cao, kiến thức bao quát toàn bộ chương trình Toán tiểu học. Qua đó giúp cho các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo cho con em mình ôn luyện, chuẩn bị kiến thức cho kì thi tuyển sinh vào lớp 6 các trường THCS năm học mới đạt hiệu quả cao.
Đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán - Đề số 1
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
| 1542 = 1000 + 500 + 40 + 2 | |
| 21034 = 210 + 34 | |
| 15410 = 10000 +5000 + 400 + 10 | |
| 56801 = 56 + 801 |
Bài 2: Cho các số 1236; 32105; 3042; 4590; 1203; 3060
a, Các số chia hết cho 2 là?
b, Các số chia hết cho 3 là?
c, Các số chia hết cho 5 là?
d, Các số chia hết cho 9 là?
Bài 3: Tìm X, biết:
a, X x 6 = 4,08 + 2,28 b, X : 4 - 8,1 = 10,4
Bài 4: Khối lớp 5 của một trường A có ba lớp. Số học sinh của lớp 5A bằng 3/8 số hoc sinh của khối, số học sinh của lớp 5B bằng 2/3 số học sinh của lớp 5A, lớp 5C có 45 học sinh. Hỏi khối lớp 5 của trường A có tất cả bao nhiêu học sinh?
Bài 5: Trên một bản đồ tỉ lệ xích 1/1000, chu vi của một thửa ruộng hình chữ nhật là 20cm, chiều dài hơn chiều rộng 2cm. Tính diện tích thật sự của thửa ruộng đó bằng a, bằng hecta.
Đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán - Đề số 2
Bài 1: Ghi lại cách đọc mỗi số sau: 47 358, 1 38 567.
Bài 2:
a, Muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào?
b, Tính diện tích hình thang biết đáy lớn bằng 10cm, đáy bé bằng 6cm, chiều cao bằng 5cm.
Bài 3: Thực hiện phép tính:
a, 47,236 + 958,4
b, 5/9 - 2/5
c, 5,2 x 7,62
d, 3/10 : 2/5
Bài 4: Hai vòi nước cùng chảy vào bể. Nếu để một mình vòi thứ nhất chảy vào bể thì sau 8 giờ bể sẽ đầy. Nếu để riêng vòi thứ hai chảy vào bể thì sao 10 giờ bể sẽ đầy. Hỏi nếu cả hai vòi cùng chảy một lúc vào bể thì sau mấy giờ bể sẽ đây?
Bài 5: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều rộng 5/9m, chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Tính chu vi và diện tích tấm bìa này.
Đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán - Đề số 3
Phần I: Trắc nghiệm (8 điểm)
A- Khoanh tròn vào các chữ cái đặt trước đáp án đúng của mỗi câu dưới đây:
Câu 1: Một con ong có thể bay với vận tốc 12 km/h. Con ong đó có thể bay một quãng đường 3,6 km trong thời gian là:
A. 3 phút
B. 30 phút
C. 0,3 giờ
D. 24 phút
Câu 2: Một bác thợ mộc cưa một cây gỗ dài 12 mét thành nhiều đoạn, mỗi đoạn dài 8 dm, mỗi lần cưa hết 5 phút. Hỏi bác thợ mộc đó cưa xong cây gỗ mất bao nhiêu thời gian?
A. 75 phút
B. 70 phút
C. 80 phút
D. 85 phút
Câu 3: Rút gọn
\(\frac{35 \times 48 \times 45}{25 \times 54 \times 72}\) được kết quả là
A.
\(\frac57\)
B.
\(\frac78\)
C.
\(\frac79\)
D.
\(\frac89\)
Câu 4: Một cuộn vải dài 112 m, người ta đã bán cuộn vải đó. Số vải còn lại chiếm chiếm số % của cuộn vải là:
A. 20%
B. 30%
C. 40%
D. 25%
Câu 5: Kết quả của phép tính 34 giờ 24 phút : 8 bằng
A. 4 giờ 28 phút
B. 4 giờ 18 phút
C. 4 giờ 16 phút
D. 4 giờ 20 phút
Câu 6: Người ta làm một cái hộp bằng gỗ không có nắp dạng hình lập phương cạnh dài 0,6m. Diện tích gỗ đã sử dụng để làm hộp là:
A. 1,8 m2
B. 18 m2
C. 6,4 m2
D. 360 dm2
Câu 7: Từ số 2 đến số 2013 có bao nhiêu số chẵn liên tiếp?
A. 2011 số
B. 1005 số
C. 2012 số
D. 1006 số
Câu 8: Tìm
\(x:\left(3 \frac{1}{2} \times 2 \frac{2}{3}\right)=\frac{9}{56}\)biết kết quả bằng:
A.
\(\frac72\)
B.
\(\frac32\)
C.
\(\frac23\)
D.
\(\frac73\)
B - Điền kết quả vào ô đáp số
|
TT |
Đề bài |
Kết quả |
|
1 |
Hiện nay tổng số tuổi của hai bố con là 68 tuổi. Biết 4 năm về trước tuổi bố gấp 3 lần tuổi con. Tính tuổi bố, tuổi con 4 năm sau. |
|
|
2 |
Cho A = 2 x 3 x 5 x 7 x 9 x 2013. Hỏi A + 1 chia cho 5 dư bao nhiêu? |
|
|
3 |
Tính diện tích của một tam giác biết độ dài cạnh đáy là 26,4cm, chiều cao bằng |
|
|
4 |
Một lớp có 50 học sinh, trong đó số học sinh nam chiếm 64%. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nữ? |
|
|
5 |
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 78 m, chiều rộng bằng |
|
|
6 |
Tìm y biết: (y + 1) + (y + 4) + (y + 7) + (y + 10) + . . . + (y + 31) = 231 |
|
|
7 |
Kết quả của phép tính |
|
|
8 |
Số ab3 chia hết cho 9 và a – b = 4 . Tìm số ab3. |
|
|
9 |
Số tự nhiên bé nhất khác 0 chia hết cho cả 2; 3; 4; 5; và 6 là số nào? |
|
|
10 |
Tìm 2 số biết tổng của chúng là 976 và nếu đem số thứ nhất nhân với |
|
|
11 |
Hai số có tổng là 0,25 và thương của 2 số cũng là 0,25 . Tìm số lớn ? |
|
|
12 |
Mẹ biếu bà |
Phần II: Tự luận (12 điểm)
Bài 1: (3 điểm) Thực hiện phép tính - tính nhanh giá trị biểu thức:
\(A=19 \frac{1}{4}+\frac{1}{2} \times 2 \frac{1}{3}+5,75-\frac{1}{6}+74\)
\(B=\left[\left(\frac{1}{3}+\frac{1}{4}\right) \times \frac{12}{19}+\frac{12}{19}\right]: \frac{4}{5}-\frac{1}{4}+2012\)
\(C=\frac{232323}{353535}: \frac{76 \times 47-28}{76 \times 46+48}\)
Bài 2: (3 điểm) Tìm x biết:
a) (x - 2) : 2 x 3 = 6
b) 194 - 24 : (12 : 3
\(\times\) x - 3) - 25 = 145
Bài 3: (2 điểm) Một bể dạng hình hộp chữ nhật dùng để đựng nước có chiều dài 3m, chiều rộng 2m, chiều cao 15dm ( không có nắp).
a) Tính số gạch để xây bể biết 1m2 cần 60 viên gạch.
b) Người ta bơm nước vào đầy bể, sau khi đã dùng hết 75% lượng nước thì bể còn lại bao nhiêu lít nước.
Bài 4: (3 điểm) Cho hình vẽ bên, với các kích thước như trên hình

a) Tính chu vi hình chữ nhật ABCD.
b) Tính diện tích hình thang NBCD.
c) Tính diện tích tam giác DMN biết MB = MC
Bài 5: (1 điểm) Trong một tháng nào đó của năm (khác tháng hai) có 3 ngày thứ năm đều là ngày chẵn. Hỏi ngày 25 của tháng đó là ngày thứ mấy?
Trên đây là một phần tài liệu.
Mời các bạn TẢI VỀ (bên dưới) để lấy trọn bộ 10 đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán kèm đáp án.