Bộ đề thi thử vào lớp 6 năm 2025 - 2026 (Có đáp án)
Bộ đề thi thử vào lớp 6 môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh dưới đây nằm trong bộ đề ôn thi vào lớp 6 năm 2025 - 2026, gồm 28 đề ôn thi có đáp án nhằm giúp học sinh lớp 5 ôn tập kiến thức trọng tâm, nâng cao kỹ năng làm bài thi hiệu quả và đạt điểm cao trong kỳ thi vào lớp 6 sắp tới.
Tài liệu này có tất cả 28 đề ôn thi kèm đáp án. Trong đó có 08 đề ôn thi Tiếng Việt, 10 đề ôn thi Toán, 10 đề ôn thi Tiếng anh.
28 đề thi thử vào lớp 6 Có đáp án
Bộ 08 đề thi thử vào lớp 6 môn Tiếng Việt
Đề thi thử vào lớp 6 môn Tiếng Việt - Đề số 1
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
Câu 1. Từ được gạch chân trong câu văn sau thuộc từ loại nào?
Đất trời như được tắm rửa sạch sẽ sau trận mưa lớn.
A. Động từ
B. Tính từ
C. Danh từ
D. Đại từ
Câu 2. Trong các câu sau, câu nào là câu cầu khiến?
A. Tôi sẽ cố gắng học thật giỏi để thầy cô và cha mẹ vui lòng.
B. Tối nay cậu có đi dự sinh nhật của bạn Lan không?
C. Bố tôi đi công tác về làm cho chị em tôi rất vui mừng.
D. Anh đi nhanh lên không thì trễ giờ tàu!
Câu 3. Từ ngữ nào làm thành phần chủ ngữ trong câu văn sau?
Hình ảnh người thầy với ánh mắt trìu mến, nụ cười nhân hậu chẳng bao giờ phai nhạt trong tâm hồn lũ học trò chúng tôi.
A. Hình ảnh
B. Hình ảnh người thầy
C. Hình ảnh người thầy với ánh mắt trìu mến
D. Hình ảnh người thầy với ánh mắt trìu mến, nụ cười nhân hậu
Câu 4. Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây nói về lòng tự trọng?
A. Giấy rách phải giữ lấy lề
B. Thăng như ruột ngựa
C. Lửa thử vàng, gian nan thử sức
D. Thất bại là mẹ thành công
PHẦN II: TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện yêu cầu nêu dưới:
Mùa đông tạm biệt đi xa
Chợt mùa xuân đến mượt mà chồi non
Đàn chim vui hót véo von
Từng đôi bướm lượn rập rờn dưới hoa
(Đón xuân, Nguyễn Lãm Thắng)
a. Tìm các tính từ có trong đoạn thơ trên.
b. Chỉ ra những hình ảnh và âm thanh miêu tả cảnh mùa xuân. Hãy cho biết tác dụng của sự kết hợp hình ảnh và âm thanh đó.
Câu 2 (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện yêu cầu nêu dưới:
(1) Tôi vừa quét vừa nhón vội những hạt gạo già nắng vừa tách khôi vỏ trầu do bị miết mạnh dươi bàn cào, bỏ vào miệng nhai. (2) Hạt gạo giòn bùi và thơm mùi nắng, đượm cả vị mặn mời của mồ hôi. (3) Đó là dư vị tuổi thơ mà cho đến tận bây giờ thi thoảng tôi vẫn nhớ đến xao lòng.
(Những cơn dông, Tạ Thị Thanh Hài)
a. Nêu nghĩa của từ "già" trong "già nắng". Đây là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển của từ "già"?
b. Phân tích thành phần câu của câu văn sau và cho biết câu văn đó thuộc kiểu câu gì? "Hạt gạo giòn bùi và thơm mùi nắng, đượm cả vị mặn mòi của mồ hôi."
c. Các câu trong đoạn văn trên được liên kết với nhau bằng những phép liên kết nào? Chỉ ra từ ngữ thể hiện phép liên kết đó.
d. Trình bày cảm nhận của em về tình cảm của tác giả đối với hạt gạo.
Câu 3 (3,0 điểm)
Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 8 - 10 câu) giới thiệu về một nhân vật mà em ấn tượng nhất trong một câu chuyện cổ tích mà em đã đọc (được nghe).
Đề thi thử vào lớp 6 môn Tiếng Việt - Đề số 2
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
Câu 1. Tác dụng của dấu phẩy ở vị trí số (3) trong câu: “Đứng trên đồi cao (1), tôi nhìn thấy rõ dòng sông (2), bến nước (3), nơi đã gắn chặt với những kỉ niệm của tuổi thơ tôi.” là:
A. Ngăn cách các bộ phận có cùng chức vụ trong câu.
B. Ngăn cách các vế của câu ghép.
C. Ngăn cách bộ phận chú thích với từ ngữ được chú thích.
D. Ngăn cách các vị ngữ trong một câu.
Câu 2. Câu nào dưới đây KHÔNG sử dụng biện pháp nhân hóa?
A. Chị gió nhởn nhơ trêu đùa mái tóc của các cô thôn nữ.
B. Mấy chú chim sâu tinh nghịch rúc rích trong vòm lá.
C. Ánh nắng vàng tựa như mật ong quánh lại rải trên con đường đê.
D. Cuối ngày, bác mặt trời trùm chiếc chăn mây chìm vào giấc ngủ.
Câu 3. Câu nào dưới đây có từ "hay" là kết từ?
A. Tôi thích chơi với Nam vì tính cậu rất hay.
B. Bạn học sinh vừa đi qua đây học lớp 5A hay 5B?
C. Cô ấy hát hay như ca sĩ chuyên nghiệp.
D. Sáng nay, tôi hay tin gió mùa chuẩn bị về nên phải chuẩn bị quần áo ấm.
Câu 4. Câu nào dưới đây sử dụng đúng dấu ngoặc kép?
A. "Hạt gạo làng ta" là một bài thơ tiêu biểu của Trần Đăng Khoa.
B. "Câu chuyện cổ tích" Tấm Cám được nhiều người yêu thích.
C. Trí tưởng tượng phong phú, cái nhìn trong trẻo của trẻ thơ được thể hiện thật đặc sắc trong "bài thơ Cây dừa".
D. "Đô-ra-ê-mon là một nhân vật" gần gũi, quen thuộc với thế giới tuổi thơ.
PHẦN II: TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu 1 (2,5 điểm)
Đọc bài thơ sau và thực hiện yêu cầu nêu dưới:
Mưa ơi đừng rơi nữa
Mưa ơi đừng rơi nữa
Mẹ vẫn chưa về đâu
Chợ làng mình xa lắm
Qua sông chẳng có cầu.
Mưa vẫn rơi vẫn rơi
Ào ào trên mái giạ
Con sông vào mùa hạ
Nước dâng đầy khó đi.
Trời mưa càng thương mẹ
Vai gầy nặng lo toan
Gió luồn qua kẽ liếp
Mưa ngập tràn mắt em.
(Mưa, Phạm Phương Lan)
a. Tìm một từ đồng nghĩa với từ "lo toan".
a. Tìm những câu thơ cho thấy sự vất vả của mẹ trên đường về nhà trong ngày mưa.
b. Tìm và nêu tác dụng của một biện pháp tu từ được sử dụng ở khổ thơ thứ nhất.
c. Viết 2 - 3 câu nêu cảm nhận của em về tình cảm của người con dành cho mẹ trong bài thơ.
Câu 2 (2,5 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện yêu cầu nêu dưới:
(1) Bọn trẻ đi men theo bờ suối. (2) Dòng nước róc rách dưới hàng dâu da lũng lẵng những chùm quả đỏ mọng. (3) Một vài cây vả ngả ngọn xuống mặt nước, đưa đẩy những chiếc lá to bản. (4) Lũ trẻ chui vào gốc hái quả chín, bửa ra hút lấy mật ngọt. (5) Chúng ném cùi xuống suối cho trôi bồng bềnh và đứng nhìn đàn cá mương bơi lại, thoăn thoắt đuổi theo rỉa mồi.
(6) Khi mặt trời lên được hơn con sào, chúng ra đến nương. (7) Sau vụ gặt, nương trơ đất màu nâu và lởm chởm gốc rạ chưa đốt. (8) Chúng đóng cọc buộc con trống mồi, dòng dây ra xa và ném xuống mặt đất một vốc những hạt thóc vàng. (9) Rồi chui vào nấp sau một bụi mua đầy hoa tím, chúng giật dây. (10) Con mồi vỗ cánh cất tiếng gáy о o...
(Mùa săn trên núi, Vũ Hùng)
a. Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau: "Sau vụ gặt, nương trơ đất màu nâu và lởm chởm gốc rạ chưa đốt.". Xét theo cấu tạo, câu trên thuộc kiểu câu gì?
b. Câu (4) và câu (5) liên kết với nhau bằng cách nào? Hãy chỉ ra từ ngữ liên kết hai câu này.
c. Viết đoạn văn (3 - 5) câu nêu cảm nhận của em về thế giới tuổi thơ của "bọn trẻ" trong đoạn văn trên.
Câu 3 (3,0 điểm)
Viết một đoạn văn (khoảng 12 câu) thể hiện tình cảm, cảm xúc của em về một nhân vật trong văn học.
Đề thi thử vào lớp 6 môn Tiếng Việt - Đề số 3
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
Câu 1. Dòng nào dưới đây KHÔNG chứa cặp từ trái nghĩa?
A. Ăn chắc mặc bền
B. Khôn nhà dại chợ
C. Bên trọng bên khinh
D. Trước lạ sau quen
Câu 2. Những kết từ nào được sử dụng trong câu: "Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo."?
A. trên, và, thỉnh thoảng
B. của, tựa, lại, đang
C. của, trên, và, như
D. trên, mềm, mở, lại
Câu 3. Câu văn nào dưới đây KHÔNG sử dụng biện pháp so sánh?
A. Mặt trời lúc hoàng hôn trông như một tấm gương phẳng lặng làm bằng ngọc thạch.
B. Bạn Mai Anh học rất giỏi khiến chúng em ai cũng đều ngưỡng mộ.
C. Sông ngòi ở Cà Mau chằng chịt hệt như mạng nhện.
D. Trên cành cây, tiếng chim hót líu lo như tiếng sáo du dương.
Câu 4. Câu nào dưới đây cần điền dấu hỏi chấm ở cuối câu?
A. Bạn thích nhân vật nào trong truyện [ ]
B. Bạn hãy kể câu chuyện nào bạn thích nhất [ ]
C. Tôi ăn gì cũng được [ ]
D. Món ăn nào cũng ngon [ ]
PHẦN II: TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện yêu cầu nêu dưới:
Ta yêu quá như lần đầu mới biết
Ta yêu mưa như yêu gì thân thiết
Như tre, dừa, như làng xóm quê hương.
Như những con người biết mấy yêu thương.
Ôi tuổi thơ, ta dầm mưa ta tắm.
Ta lội tung tăng trên mặt nước mặt sông
Ta lặn xuống, nghe vang xa tiếng sấm
Nghe mưa rơi, tiếng ấm tiếng trong.
(Nhớ mưa quê hương, Lê Anh Xuân)
a. Tìm ba từ đồng nghĩa với từ "thân thiết".
b. Nêu nghĩa của từ "mặt" trong "mặt nước, mặt sông"? Nghĩa vừa nêu là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển của từ "mặt"?
c. Chỉ ra biện pháp điệp từ trong khổ thơ thứ hai và nêu tác dụng của biện pháp đó.
Câu 2 (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện yêu cầu nêu dưới:
(1) Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. (2) Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. (3) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
(Theo Thanh Tịnh)
a. Câu (1) và câu (2) liên kết với nhau bằng những cách nào? Chỉ ra từ ngữ liên kết.
b. Nêu nghĩa của từ "nắm" in đậm trong đoạn văn trên và cho biết nghĩa vừa nêu là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển của từ "nắm".
c. Đặt một câu với từ "nắm" được dùng với nghĩa chuyển và giải thích nghĩa của từ đó.
d. Phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu (3). Cho biết câu (3) là câu đơn hay câu ghép.
Câu 3 (3,0 điểm)
Viết một đoạn văn (khoảng 10 câu) thể hiện tình cảm, cảm xúc của em trước một câu chuyện về lòng nhân ái mà em đã đọc hoặc đã nghe.
2. Bộ 10 đề thi thử vào lớp 6 môn Toán
Đề thi thử vào lớp 6 môn Toán - Đề số 1
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
| 1542 = 1000 + 500 + 40 + 2 | |
| 21034 = 210 + 34 | |
| 15410 = 10000 +5000 + 400 + 10 | |
| 56801 = 56 + 801 |
Bài 2: Cho các số 1236; 32105; 3042; 4590; 1203; 3060
a, Các số chia hết cho 2 là?
b, Các số chia hết cho 3 là?
c, Các số chia hết cho 5 là?
d, Các số chia hết cho 9 là?
Bài 3: Tìm X, biết:
a, X x 6 = 4,08 + 2,28 b, X : 4 - 8,1 = 10,4
Bài 4: Khối lớp 5 của một trường A có ba lớp. Số học sinh của lớp 5A bằng 3/8 số hoc sinh của khối, số học sinh của lớp 5B bằng 2/3 số học sinh của lớp 5A, lớp 5C có 45 học sinh. Hỏi khối lớp 5 của trường A có tất cả bao nhiêu học sinh?
Bài 5: Trên một bản đồ tỉ lệ xích 1/1000, chu vi của một thửa ruộng hình chữ nhật là 20cm, chiều dài hơn chiều rộng 2cm. Tính diện tích thật sự của thửa ruộng đó bằng a, bằng hecta.
Đề thi thử vào lớp 6 môn Toán - Đề số 2
Bài 1: Ghi lại cách đọc mỗi số sau: 47 358, 1 38 567.
Bài 2:
a, Muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào?
b, Tính diện tích hình thang biết đáy lớn bằng 10cm, đáy bé bằng 6cm, chiều cao bằng 5cm.
Bài 3: Thực hiện phép tính:
a, 47,236 + 958,4
b, 5/9 - 2/5
c, 5,2 x 7,62
d, 3/10 : 2/5
Bài 4: Hai vòi nước cùng chảy vào bể. Nếu để một mình vòi thứ nhất chảy vào bể thì sau 8 giờ bể sẽ đầy. Nếu để riêng vòi thứ hai chảy vào bể thì sao 10 giờ bể sẽ đầy. Hỏi nếu cả hai vòi cùng chảy một lúc vào bể thì sau mấy giờ bể sẽ đây?
Bài 5: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều rộng 5/9m, chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Tính chu vi và diện tích tấm bìa này.
Đề thi thử vào lớp 6 môn Toán - Đề số 3
Phần I: Trắc nghiệm (8 điểm)
A- Khoanh tròn vào các chữ cái đặt trước đáp án đúng của mỗi câu dưới đây:
Câu 1: Một con ong có thể bay với vận tốc 12 km/h. Con ong đó có thể bay một quãng đường 3,6 km trong thời gian là:
A. 3 phút
B. 30 phút
C. 0,3 giờ
D. 24 phút
Câu 2: Một bác thợ mộc cưa một cây gỗ dài 12 mét thành nhiều đoạn, mỗi đoạn dài 8 dm, mỗi lần cưa hết 5 phút. Hỏi bác thợ mộc đó cưa xong cây gỗ mất bao nhiêu thời gian?
A. 75 phút
B. 70 phút
C. 80 phút
D. 85 phút
Câu 3: Rút gọn
\(\frac{35 \times 48 \times 45}{25 \times 54 \times 72}\) được kết quả là
A.
\(\frac57\)
B.
\(\frac78\)
C.
\(\frac79\)
D.
\(\frac89\)
Câu 4: Một cuộn vải dài 112 m, người ta đã bán cuộn vải đó. Số vải còn lại chiếm chiếm số % của cuộn vải là:
A. 20%
B. 30%
C. 40%
D. 25%
Câu 5: Kết quả của phép tính 34 giờ 24 phút : 8 bằng
A. 4 giờ 28 phút
B. 4 giờ 18 phút
C. 4 giờ 16 phút
D. 4 giờ 20 phút
Câu 6: Người ta làm một cái hộp bằng gỗ không có nắp dạng hình lập phương cạnh dài 0,6m. Diện tích gỗ đã sử dụng để làm hộp là:
A. 1,8 m2
B. 18 m2
C. 6,4 m2
D. 360 dm2
Câu 7: Từ số 2 đến số 2013 có bao nhiêu số chẵn liên tiếp?
A. 2011 số
B. 1005 số
C. 2012 số
D. 1006 số
Câu 8: Tìm
\(x:\left(3 \frac{1}{2} \times 2 \frac{2}{3}\right)=\frac{9}{56}\)biết kết quả bằng:
A.
\(\frac72\)
B.
\(\frac32\)
C.
\(\frac23\)
D.
\(\frac73\)
B - Điền kết quả vào ô đáp số
|
TT |
Đề bài |
Kết quả |
|
1 |
Hiện nay tổng số tuổi của hai bố con là 68 tuổi. Biết 4 năm về trước tuổi bố gấp 3 lần tuổi con. Tính tuổi bố, tuổi con 4 năm sau. |
|
|
2 |
Cho A = 2 x 3 x 5 x 7 x 9 x 2013. Hỏi A + 1 chia cho 5 dư bao nhiêu? |
|
|
3 |
Tính diện tích của một tam giác biết độ dài cạnh đáy là 26,4cm, chiều cao bằng |
|
|
4 |
Một lớp có 50 học sinh, trong đó số học sinh nam chiếm 64%. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nữ? |
|
|
5 |
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 78 m, chiều rộng bằng |
|
|
6 |
Tìm y biết: (y + 1) + (y + 4) + (y + 7) + (y + 10) + . . . + (y + 31) = 231 |
|
|
7 |
Kết quả của phép tính |
|
|
8 |
Số ab3 chia hết cho 9 và a – b = 4 . Tìm số ab3. |
|
|
9 |
Số tự nhiên bé nhất khác 0 chia hết cho cả 2; 3; 4; 5; và 6 là số nào? |
|
|
10 |
Tìm 2 số biết tổng của chúng là 976 và nếu đem số thứ nhất nhân với |
|
|
11 |
Hai số có tổng là 0,25 và thương của 2 số cũng là 0,25 . Tìm số lớn ? |
|
|
12 |
Mẹ biếu bà |
Phần II: Tự luận (12 điểm)
Bài 1: (3 điểm) Thực hiện phép tính - tính nhanh giá trị biểu thức:
\(A=19 \frac{1}{4}+\frac{1}{2} \times 2 \frac{1}{3}+5,75-\frac{1}{6}+74\)
\(B=\left[\left(\frac{1}{3}+\frac{1}{4}\right) \times \frac{12}{19}+\frac{12}{19}\right]: \frac{4}{5}-\frac{1}{4}+2012\)
\(C=\frac{232323}{353535}: \frac{76 \times 47-28}{76 \times 46+48}\)
Bài 2: (3 điểm) Tìm x biết:
a) (x - 2) : 2 x 3 = 6
b) 194 - 24 : (12 : 3
\(\times\) x - 3) - 25 = 145
Bài 3: (2 điểm) Một bể dạng hình hộp chữ nhật dùng để đựng nước có chiều dài 3m, chiều rộng 2m, chiều cao 15dm ( không có nắp).
a) Tính số gạch để xây bể biết 1m2 cần 60 viên gạch.
b) Người ta bơm nước vào đầy bể, sau khi đã dùng hết 75% lượng nước thì bể còn lại bao nhiêu lít nước.
Bài 4: (3 điểm) Cho hình vẽ bên, với các kích thước như trên hình

a) Tính chu vi hình chữ nhật ABCD.
b) Tính diện tích hình thang NBCD.
c) Tính diện tích tam giác DMN biết MB = MC
Bài 5: (1 điểm) Trong một tháng nào đó của năm (khác tháng hai) có 3 ngày thứ năm đều là ngày chẵn. Hỏi ngày 25 của tháng đó là ngày thứ mấy?
3. Bộ 10 đề thi thử vào lớp 6 môn Tiếng anh
Đề thi thử vào lớp 6 môn Tiếng anh - Đề số 1
I. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
1.
A. prefer
B. better
C. teacher
D. speaker
2.
A. speaks
B. attends
C. fills
D. prefers
II. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word which differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
3.
A. receive
B. install
C. cover
D. convince
4.
A. typhoon
B. nuclear
C. tragedy
D. border
III. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word which is least like the other words in the group.
5.
A. economic
B. mechanic
C. pacific
D. fantastic
6.
A. actively
B. quickly
C. costly
D. clearly
IV. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
7. In many schools in Vietnam pupils have to wear a __________.
A. suit
B. uniform
C. jumper
D. jacket
8. When Lucy misses the lessons, I always __________ her my notes.
A. receive
B. borrow
C. lend
D. sell
9. I like doing experiments and __________ do my friends.
A. so
B. too
C. either
D. neither
10. Lan: “Why do think most people learn English?”
Chi: “__________.”
A. Because I like it
B. Because it’s useful to them
C. I agree with you
D. Not at most
11. Don’t worry. Your luggage will be looked __________.
A. after
B. up
C. down
D. about
12. It’s raining cats and dogs. Please come __________ my umbrella.
A. on
B. under
C. for
D. to
13. In our school, we often take __________ between two periods.
A. ten-minute breaks
B. a break ten minutes
C. a ten-minute break
D. a ten-minutes break
14. It is important for students to listen to their teacher __________.
A. attends
B. attention
C. attentively
D. attentive
15. Let your elder sister talk first, __________?
A. does she
B. will you
C. shall we
D. do you
16. My professor travels to works __________ a car.
A. under
B. by
C. with
D. in
V. Complete the following sentences with the correct form of the words in brackets.
17. __________, my friend passed her final exam last month. (luck)
18. Yesterday, Phong __________ presented his project. (success)
19. My niece often spends her free time doing volunteer work at a local __________ (orphan)
20. This electronic gadget is more __________ than that one. (convenience)
21. These volunteers have been carrying out some __________ campaigns this year. (agriculture)
VI. Complete the following sentences with the correct form of the verbs in brackets.
22. Peter insisted on __________ (talk) to his lawyer after the accident.
23. Ho Chi Minh Mausoleum __________ (visit) by thousands of people every day.
24. They would win if they __________ (play) a bit harder.
25. I __________ (not work) in my office at 3 p.m yesterday.
She’ll leave as soon as she__________(hear) the news.
Đề thi thử vào lớp 6 môn Tiếng anh - Đề số 2
I. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
1.
A. tested
B. mended
C. naked
D. reached
2.
A. flown
B. clown
C. drown
D. crown
AI. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word which differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
3.
A. invite
B. become
C. persuade
D. vanish
4.
A. example
B. hospital
C. tragedy
D. border
BI. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word which is least like the other words in the group.
5.
A. wardrobe
B. shelf
C. chair
D. lamb
6.
A. furniture
B. luggage
C. bread
D. language
Đề thi thử vào lớp 6 môn Tiếng anh - Đề số 3
I. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
1.
A. coughs
B. ploughs
C. laughs
D. photographs
2.
A. with
B. northern
C. sunbath
D. sunbathe
AI. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word which differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
3.
A. finish
B. exchange
C. remember
D. divide
4.
A. decrease
B. mechanic
C. invention
D. situation
BI. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word which is least like the other words in the group.
5.
A. motel
B. hotel
C. hostel
D. gel
6.
A. cooker
B. chef
C. baker
D. cook
Trên đây là một phần tài liệu.
Mời các bạn TẢI VỀ (bên dưới) để lấy trọn bộ 28 đề thi thử vào lớp 6 môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh kèm đáp án.