Chính tả lớp 5: Nhớ - viết: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà
Nhớ - viết: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà lớp 5
Chính tả lớp 5: Nhớ - viết - Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà là lời giải phần Chính tả SGK Tiếng Việt 5 trang 86, 87 giúp các em học sinh ôn luyện các dạng bài tập phân biệt l/n, n/ng luyện nhớ viết chính tả. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.
Câu 1 trang 86 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1
Nhớ - viết: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà
Trả lời:
Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà
Trên sông Đà
Một đêm trăng chơi vơi
Tôi đã nghe tiếng đàn ba-la-lai-ca
Một cô gái Nga mái tóc màu hạt dẻ
Ngón tay đan trên những sợi dây đồng.
Lúc ấy
Cả công trường đang say ngủ cạnh dòng sông
Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ
Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ
Chỉ còn tiếng đàn ngân nga
Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà.
Ngày mai
Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi
Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên
Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả
Từ công trình thủy điện lớn đầu tiên.
Câu 2 trang 86 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1
a) Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm dầu l hay n. Hãy tìm những từ ngữ có các tiếng đó.
M: la hét / nết na
la | lẻ | lo | lở |
na | nẻ | no | nở |
b) Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm cuối n hay ng. Hãy tìm những từ ngữ có các tiếng đó.
M: lan man / mang vác
man | vần | buôn | vươn |
mang | vầng | buông | vương |
Trả lời:
a) Gợi ý:
la: la lối, con la, la bàn… | lẻ: lẻ loi, tiền lẻ, lẻ tẻ… | lo: lo lắng, lo nghĩ, lo sợ… | lở: đất lở, lở loét, lở mồm… |
na: quả na, na ná… | nẻ: nứt nẻ, nẻ mặt, nẻ toác… | no: ăn no, no nê… | nở: hoa nở, nở mặt… |
b) Gợi ý:
man: miên man, khai man… | vần: vần thơ, đánh vần… | buôn: buôn bán, buôn làng… | vươn: vươn lên, vươn người… |
mang: mang vác, con mang… | vầng: vầng trán, vầng trăng… | buông: buông màn, buông xuôi… | vương: vương vấn, vương tơ… |
Câu 3 trang 86 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1
Thi tìm nhanh:
a) Các từ láy âm đầu l. M: long lanh
b) Các từ láy vần có âm cuối ng. M: lóng ngóng
Trả lời:
a) Các từ láy âm đầu l: lúng liếng, lập lòe, la lối, lạ lẫm, lạc lõng, lam lũ, lóng lánh, lung linh, lảnh lót, lạnh lẽo, lấm láp…
b) Các từ láy vần có âm cuối ng: lang thang, loáng thoáng, lông bông, leng keng, lúng túng, chang chang, văng vẳng, loạng choạng…
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 có đáp án - Tuần 9
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Tuần 9
- Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 - Tuần 9 - Đề cơ bản
- Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 - Tuần 9 - Đề nâng cao
Bài tập cuối tuần Tiếng Anh lớp 5 Tuần 9
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 9
- Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán Tuần 9 - Đề 1
- Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán Tuần 9 - Đề 2
- Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán Tuần 9 - Đề 3
-------------------------------------------------------------------------
>> Bài tiếp theo: Luyện từ và câu lớp 5 tuần 9: Mở rộng vốn từ Thiên nhiên trang 87
Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm phần Tập làm văn 5 , Giải SGK Tiếng Việt lớp 5 và Giải VBT Tiếng Việt lớp 5 . Đồng thời, để củng cố kiến thức, mời các em tham khảo các phiếu bài tập Đọc hiểu Tiếng Việt 5 , Bài tập Luyện từ và câu 5 , Trắc nghiệm Tiếng Việt 5 .