Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 14: Chính tả
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 14: Chính tả
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 14: Chính tả là lời giải phần Chính tả Vở bài tập Tiếng Việt 5 trang 95, 96 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố các dạng bài tập Chính tả. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
<< Bài trước Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 13: Luyện tập tả người (tả ngoại hình)
Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 14 phần Chính tả
Câu 1. Viết những từ ngữ chứa các tiếng trong bảng sau:
a)
tranh chanh | M: bức tranh,.................. |
M: quả chanh,................ | |
trưng chưng | ........................ |
..................... | |
trúng chúng | .................... |
..................... | |
trèo chèo | .................. |
............... |
b)
báo báu | ................... |
.................. | |
cao cau | .................. |
................ | |
lao lau | .................. |
................... | |
mào màu | M: mào gà, ........... |
M: màu đỏ ............. |
Câu 2. Điền tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh mẩu tin sau. Biết rằng:
(1) chứa tiếng có vần ao hoặc au.
(2) chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch.
Nhà môi trường 18 tuổi
Người dân hòn (1) ............ Ha-oai rất tự (1).............. về bãi biển Cu-a-loa vì vẻ đẹp mê hồn của thiên nhiên ở đây. Nhưng đã có một (1) .............. môi trường ven biển bị đe doạ trầm (2) ............ do nguồn rác từ các (1) ............ đánh cá, những vỉa san hô chết, cá, rùa bị mắc bẫy,... tấp (1) ............ bờ. (2) ............ tình hình đó, một cô gái tên là Na-ka-mu-ra, 18 tuổi, đã thành lập nhóm Hành động vì môi (2) .............. gồm 60 thành viên. Họ đã giăng những tấm lưới khổng lồ ngăn rác tấp (1) ............ bờ. Tháng 3 năm 2000, chỉ trong 8 ngày nghỉ cuối tuần, 7 xe rác khổng lồ đã được (2) ............ đi, (2) ............ lại vẻ đẹp cho bãi biển.
Đáp án vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 14 trang 95, 96
Câu 1. Viết những từ ngữ chứa các tiếng trong bảng sau:
a)
tranh | M: bức tranh, cạnh tranh, vẽ tranh, tranh luận, tranh cử, chiến tranh, tranh đấu, nhà tranh... |
chanh | M: quả chanh, lanh chanh, chanh chua, cây chanh, hạt chanh, nước chanh... |
trưng | trưng bày, biểu trưng, trưng cầu, trừng trị, quả trứng... |
chưng | chưng cách thủy, bánh chưng, chưng hửng... |
trùng | trùng điệp, trùng khơi, muôn trùng, trùng trục, trúng cử... |
chúng | chúng ta, chúng tôi, quần chúng, công chúng, chúng nó... |
trèo | trèo cây, leo trèo, trèo cao ngã đau, trèo tường... |
chèo | chèo thuyền, chèo đò, hát chèo, chèo chống, chèo kéo... |
b)
báo | báo chí, báo cáo, quả báo, con báo, tờ báo, thông báo, chuông báo, báo hiệu, đọc báo, biển báo... |
báu | báu vật, ngôi báu, quý báu, châu báu, báu bở, kho báu... |
cao | cao đẳng, cao nguyên, cao siêu, cao tay, cao niên, cao quý, cao kều, cao cờ... |
cau | cây cau, trái cau, trầu cau, cau có, cau mày... |
lao | lao động, lao tâm, lao công, phóng lao, lao đao, lao lực, đâm lao... |
lau | lau nhà, lau sậy, lau lách, lau chùi, lau dọn, cỏ lau... |
mào | M: mào gà, chào mào, mào đầu, khơi mào... |
màu | M: màu đỏ, bút màu, tô màu, màu mỡ, hoa màu, nhiệm màu, màu nhiệm, màu sắc, màu nhuộm... |
Câu 2. Điền tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh mẩu tin sau. Biết rằng:
(1) chứa tiếng có vần ao hoặc au.
(2) chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch.
Nhà môi trường 18 tuổi
Người dân hòn (1) đảo Ha-oai rất tự (1) hào về bãi biển Cu-a-loa vì vẻ đẹp mê hồn của thiên nhiên ở đây. Nhưng đã có một (1) dạo môi trường ven biển bị đe doạ trầm (2) trọng do nguồn rác từ các (1) tàu đánh cá, những vỉa san hô chết, cá, rùa bị mắc bẫy,... tấp (1) vào bờ. (2) Trước tình hình đó, một cô gái tên là Na-ka-mu-ra, 18 tuổi, đã thành lập nhóm Hành động vì môi (2) trường gồm 60 thành viên. Họ đã giăng những tấm lưới khổng lồ ngăn rác tấp (1) vào bờ. Tháng 3 năm 2000, chỉ trong 8 ngày nghỉ cuối tuần, 7 xe rác khổng lồ đã được (2) chở đi, (2) trả lại vẻ đẹp cho bãi biển.
Phiếu bài tập cuối tuần 14 lớp 5 có đáp án
- Môn Tiếng Anh: Bài tập cuối tuần môn Tiếng Anh lớp 5 Tuần 14
- Môn Tiếng Việt: Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 5: Tuần 14
- Môn Toán:
--------------------------------------------------------------------------------------
>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 14: Ôn tập về từ loại
Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm phần Tập làm văn 5 , Giải SGK và Giải VBT Tiếng Việt lớp 5 . Đồng thời, để củng cố kiến thức, mời các em tham khảo các phiếu bài tập Đọc hiểu Tiếng Việt 5 , Bài tập Luyện từ và câu 5 , Trắc nghiệm Tiếng Việt 5 .
Tài liệu tham khảo: