Giải VBT Tiếng Việt lớp 5 tuần 11: Chính tả
Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 11
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 11: Chính tả là lời giải phần Chính tả Vở bài tập Tiếng Việt 5 trang 73, 74 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố các dạng bài tập phân biệt l/n. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 11 phần Chính tả
Câu 1.
a) Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu l hay n. Hãy viết vào ô trống những từ ngữ chứa các tiếng đó:
M: thích lắm / nắm cơm
lắm | ......... | lấm | ......... |
nắm | ......... | nấm | ......... |
lương | ......... | lửa | ......... |
nương | ......... | nửa | ......... |
b) Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm cuối n hay ng. Hãy viết vào ô trống những từ ngữ chứa các tiếng đó:
M: trăn trở / ánh trăng
trăn | ......... | dân | ......... |
trăng | ......... | dâng | ......... |
răn | ......... | lượn | ......... |
răng | ......... | lượng | ......... |
Câu 2. Tìm và viết lại:
a) Các từ láy âm đầu n (M: náo nức)
b) Các từ gợi tả âm thanh có âm cuối ng (M: oang oang)
Đáp án vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 11 trang 73, 74
Câu 1.
a) Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu l hay n. Hãy viết vào ô trống những từ ngữ chứa các tiếng đó:
lắm | nhiều lắm/ lắm bài | lấm | lấm tấm, chân lấm tay bùn, lấm lem |
nắm | nắm tay/ nắm xôi | nấm | nấm rơm, cây nấm, hái nấm |
lương | lương thực, kho lương | lửa | bếp lửa, người nóng như lửa |
nương | nương rẫy, nương tay | nửa | một nửa, nửa nạc nửa mỡ |
b) Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm cuối n hay ng. Hãy viết vào ô trống những từ ngữ chứa các tiếng đó:
trăn | trăn trở, con trăn | dân | nhân dân, dân tộc |
trăng | trăng tròn, ánh trăng | dâng | trào dâng, dâng tặng |
răn | răn đe, răn dạy | lượn | lượn lờ, tàu lượn |
răng | răng lợi, đánh răng | lượng | số lượng, trọng lượng |
Câu 2. Tìm và viết lại :
a) Các từ láy âm đầu n.
M: náo nức, nô nức, nài nỉ, nâng niu, năng nổ, nao núng, nỉ non, nắn nót, nặng nề, nằng nặc, nôn nao,...
b) Các từ gợi tả âm thanh có âm cuối ng.
M: oang oang, leng keng, sang sảng, sùng sục, ăng ẳng, loảng xoảng, boong boong, rộn ràng,...
Phiếu bài tập cuối tuần 11 lớp 5 có đáp án
- Môn Toán:
- Môn Tiếng Việt: Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 5: Tuần 11
- Môn Tiếng Anh: Bài tập cuối tuần môn Tiếng Anh lớp 5 Tuần 11
---------------------------------------------------------------
>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 11: Đại từ xưng hô
Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm phần Tập làm văn 5 , Giải SGK và Giải VBT Tiếng Việt lớp 5 . Đồng thời, để củng cố kiến thức, mời các em tham khảo các phiếu bài tập Đọc hiểu Tiếng Việt 5 , Bài tập Luyện từ và câu 5 , Trắc nghiệm Tiếng Việt 5 .
Tài liệu tham khảo:
- Văn mẫu lớp 5: Viết đơn gửi Ban Giám hiệu xin được học môn tự chọn về ngoại ngữ hoặc tin học
- Viết đơn xin gia nhập Đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam
- Em hãy viết đơn xin chuyển trường
- Viết đơn xin học lớp bồi dưỡng
- Viết đơn đề nghị cho tỉa cành để tránh xảy ra tai nạn đáng tiếc
- Viết đơn đề nghị ngăn chặn dùng thuốc nổ đánh bắt cá
- Dựa vào bức tranh Đám cưới chuột em hãy làm một biên bản vụ đó
- Ghi lại biên bản một cuộc họp tổ, lớp hoặc chi đội em