Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề cương ôn tập thi học kì 2 môn Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo

Đề cương ôn tập thi học kì 2 lớp 11 môn Ngữ văn Chân trời sáng tạo

Đề cương ôn tập thi học kì 2 môn Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Mời các bạn cùng theo dõi để có thêm tài liệu ôn thi học kì 2 lớp 11 sắp tới nhé.

I. Về cấu trúc bài kiểm tra

Gồm 2 phần

- Phần 1. Đọc hiểu văn bản ngoài SGK (4,0 điểm)

+ Hình thức: Tự luận (2 câu nhận biết, 2 câu thông hiểu, 1 câu vận dụng)

+ Ngữ liệu: Văn bản thuộc thể loại tùy bút, tản văn.

- Phần 2. Làm văn (6,0 điểm)

+ Kiểu bài: Viết bài văn nghị luận về một đoạn trích/ tác phẩm văn học (kí/tùy bút/ tản văn), (ngữ liệu thuộc phần đọc hiểu)

II. Về thời gian làm bài

Thời gian làm bài: 90 phút

III. Trọng tâm kiến thức ôn tập để kiểm tra

Yêu cầu: Nắm chắc những đặc điểm về hình thức thể loại tùy bút, tản văn

- Nhận biết được đề tài, cái tôi trữ tình, kết cấu của văn bản.

- Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, các yếu tố tự sự và trữ tình; các yếu tố hư cấu và phi hư cấu trong văn bản.

- Phân tích, lí giải được ý nghĩa, tác dụng của các chi tiết tiêu biểu, đề tài, cái tôi trữ tình, giọng điệu và mối quan hệ giữa các yếu tố này trong văn bản.

- Phân tích được sự kết hợp giữa yếu tố tự sự và chất trữ tình; giữa hư cấu và phi hư cấu trong văn bản.

- Phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp của văn bản.

- Phân tích, lí giải được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua văn bản; phát hiện và lí giải được các giá trị văn hóa, triết lí nhân sinh của văn bản.

- Nêu được ý nghĩa hay tác động của văn bản tới quan niệm của bản thân về cuộc sống hoặc văn học.

- Thể hiện thái độ đồng tình hoặc không đồng tình với các vấn đề đặt ra trong văn bản.

- Đánh giá được ý nghĩa hay tác động của văn bản đối với quan niệm của bản thân về văn học và cuộc sống. Đặt tác phẩm trong bối cảnh sáng tác và bối cảnh hiện tại để đánh giá ý nghĩa, giá trị của tác phẩm.

IV. Đề thi minh họa

Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)

Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

(1) Con đã về đây, ơi mẹ Tơm

Hỡi người mẹ khổ đã dành cơm

Cho con, cho Đảng ngày xưa ấy

Không sợ tù gông, chấp súng gươm

(2) Nhà ai mới nhỉ, tường vôi trắng

Thơm nức mùi tôm nặng mấy nong

Ngồn ngộn sân phơi khoai dát nắng

Giếng vườn ai vậy, nước khơi trong?

(3) Ôi bóng người xưa, đã khuất rồi

Tròn đôi nấm đất trắng chân đồi

Sống trong cát, chết vùi trong cát

Những trái tim như ngọc sáng ngời

(4) Đốt nén hương thơm, mát dạ Người

Hãy về vui chút, mẹ Tơm ơi!

Nắng tươi xóm ngói, tường vôi mới

Phấp phới buồm dong, nắng biển khơi...”

(Trích bài thơ “Mẹ Tơm”- Tố Hữu, Thơ Việt Nam 1945 - 1985)

Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì?

A. Miêu tả

B. Tự sự

C. Nghị luận

D. Biểu cảm

Câu 2. Thể thơ của đoạn trích trên là gì?

A. Tự do

B. Song thất lục bát

C. Lục bát

D. Thất ngôn tứ tuyệt

Câu 3. Dựa vào nội dung khổ thơ (1), bài thơ được viết vào hoàn cảnh nào

A. Trong một chuyến ghé thăm bất ngờ vùng đất Hậu Lộc.

B. Tác giả trở về quê hương sau bao ngày xa cách.

C. Nhân dịp tác giả đi cùng đoàn tham quan.

D. Trong một chuyến đi về thăm lại người mẹ anh hùng.

Câu 4. Biện pháp tu từ sử dụng trong câu thơ: “Những trái tim như ngọc sáng ngời” là:

A. So sánh, hoán dụ

B. Nhân hóa, so sánh

C. Hoán dụ, đảo ngữ

D. Ẩn dụ, hoán dụ

Câu 5. Tâm trạng của tác giả được thể hiện ở khổ thơ thứ hai trong đoạn trích trên là:

A. Sự ngạc nhiên, vui mừng trước sự đổi thay của quê hương

B. Sự ngơ ngác và cảm giác lạ lùng khi lâu ngày mới trở lại

C. Sự bùi ngùi, xúc động khi nhìn thấy những cảnh vật nơi đây

D. Sự thất vọng, nuối tiếc khi không còn thấy cảnh cũ, người xưa

Câu 6. Hai câu thơ sau cho ta thấy điều gì?

“Nắng tươi xóm ngói, tường vôi mới

Phấp phới buồm dong, nắng biển khơi”

A. Vẻ đẹp cuộc sống mới đang thay đổi từng ngày

B. Hình ảnh thiên nhiên, đất nước trong thời kì chiến tranh

C. Khung cảnh thiên nhiên vào buổi sáng sớm

D. Sự thay đổi của con người vào thời kì hậu chiến

Câu 7. Trong đoạn thơ trên có mấy cặp từ trái nghĩa?

A. 5

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 8. Nội dung chính của văn bản trên là?

A. Dòng cảm xúc của tác giả khi trở về quê mẹ Tơm

B. Tác giả gửi gắm tấm lòng thương yêu, kính trọng, ngợi ca và biết ơn người mẹ đã nuôi dưỡng nhà thơ trong những ngày tháng gian khổ.

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Câu 9 (1,0 điểm) Dựa vào trích đoạn “Mẹ Tơm” của tác giả Tố Hữu, em thấy hình ảnh mẹ Tơm hiện lên là người như thế nào?

Câu 10 (1,0 điểm) Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 5 -7 câu) nhận xét về tình cảm của tác giả được thể hiện trong khổ thơ cuối.

Phần II. Viết (4,0 điểm)

Em hãy viết bài văn nghị luận phân tích tác phẩm Mẹ Tơm của Tố Hữu

HƯỚNG DẪN CHẤM

Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 1

D. Biểu cảm

0,5 điểm

Câu 2

A. Tự do

0,5 điểm

Câu 3

D. Trong một chuyến đi về thăm lại người mẹ anh hùng.

0,5 điểm

Câu 4

A. So sánh, hoán dụ

0,5 điểm

Câu 5

A. Sự ngạc nhiên, vui mừng trước sự đổi thay của quê hương

0,5 điểm

Câu 6

A. Vẻ đẹp cuộc sống mới đang thay đổi từng ngày

0,5 điểm

Câu 7

C. 1

0,5 điểm

Câu 8

C. Cả A và B đều đúng

0,5 điểm

Câu 9

Mẹ Tơm là một người mẹ giàu lòng thương yêu, có lí tưởng cao quý, một người phụ nữ yêu nước, căm thù giặc. Mẹ không quản khó nhọc nguy hiểm để cất giấu cán bộ chiến sĩ trong nhà mình.

1,0 điểm

Câu 10

Học sinh phân tích những tình cảm, cảm xúc của tác giả được thể hiện ở khổ thơ cuối của đoạn trích.

Học sinh trình bày trong một đoạn văn, có thể triển khai theo các kiểu đoạn văn diễn dịch, quy nạp, tổng phân hợp, móc xích, song hành.

1,0 điểm

 Phần II. Viết (4,0 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận

Đảm bảo cấu trúc ba phần: Mở - Thân - Kết.

0,25 điểm

b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết văn bản nghị luận về thơ Mẹ Tơm – Tố Hữu.

0,25 điểm

c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau:

Mở bài :

- Giới thiệu tác giả, tác phẩm.

- Nêu luận đề: những cảm xúc, rung động, suy tư của chính nhà thơ.

Thân bài :

- Giới thiệu ngắn gọn về tứ thơ, mạch cảm xúc chủ đạo của bài thơ.

- Cảm xúc, suy tư của nhà thơ về người mẹ anh hùng.

- Suy tư của tác giả về cuộc đời, quan điểm sống…

Lưu ý: Các luận điểm làm sáng tỏ luận đề gồm câu chứa luận điểm + lí lẽ + dẫn chứng.

Kết bài:

Cảm nhận, nhận thức của cá nhân về những cảm xúc, rung động, suy tư của chủ thể trữ tình.

3,0 điểm

d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

0,25 điểm

e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng.

0,25 điểm

Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Ngữ văn lớp 11

    Xem thêm