Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán năm 2025 - 2026 - Đề số 8

Lớp: Lớp 5
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Đề thi
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Đề ôn thi tuyển sinh lớp 6 chất lượng cao môn Toán

Đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận với mức độ nâng cao. Phần trắc nghiệm gồm có 10 câu và phần tự luận gồm có 2 câu hỏi kèm với lời giải chi tiết. Qua đó giúp cho các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo cho con em mình ôn luyện, chuẩn bị kiến thức cho kì thi tuyển sinh vào lớp 6 các trường THCS, các trường THCS chuyên và các lớp chất lượng đạt hiệu quả cao.

A. Đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán

I. Phần trắc nghiệm: Điền đáp án thích hợp vào ô trống

Câu số Đáp án
1. Tính giá trị của biểu thức: \left( {1 - \frac{1}{2}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{3}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{4}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{5}} \right)\(\left( {1 - \frac{1}{2}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{3}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{4}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{5}} \right)\)  
2. Một dãy số gồm các số lẻ liên tiếp bắt đầu từ số 87. Hỏi nếu phải viết tất cả 3156 số trong dãy số đó thì viết đến số nào?  
3. Cho 3 chữ số 0, 6, 8. Lập được tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số mà ở mỗi số có đủ 3 chữ số đã cho. Tính tổng các số lập được  
4. Tìm X, biết: 52:X = \frac{1}{4} + \frac{1}{{28}} + \frac{1}{{70}} + \frac{1}{{130}}\(52:X = \frac{1}{4} + \frac{1}{{28}} + \frac{1}{{70}} + \frac{1}{{130}}\)  
5. Tính giá trị của biểu thức: \frac{1}{{5 \times 9}} + \frac{1}{{9 \times 13}} + \frac{1}{{13 \times 17}} + ... + \frac{1}{{41 \times 45}}\(\frac{1}{{5 \times 9}} + \frac{1}{{9 \times 13}} + \frac{1}{{13 \times 17}} + ... + \frac{1}{{41 \times 45}}\)  
6. Một hình hộp chữ nhật có số đo chiều cao, chiều rộng và chiều dài (tính theo cm) là 3 số tự nhiên liên tiếp. Nếu giảm độ dài chiều cao đi 2cm thì diện tích xung quanh của hình hộp mới bằng 60% diện tích xung quanh của hình hộp ban đầu. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật ban đầu  
7. Hai xe cùng khởi hành từ hai địa điểm A và B. Xe thứ nhất đi với vận tốc 40km/giờ, xe thứ hai đi với vận tốc 60km/giờ. Hỏi sau bao lâu hai xe gặp nhau biết độ dài quãng đường là 120km  
8. Khối lớp 4 của một trường Tiểu học có ba lớp. Biết rằng lớp 4A có 30 học sinh, lớp 4B có 28 học sinh. Trung bình số học sinh hai lớp 4A và 4C nhiều hơn trung bình số học sinh của ba lớp là 2 học sinh. Tính số học sinh của lớp 4C?  
9. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Nếu vòi thứ nhất chảy riêng thì sau 30 giờ sẽ đầy bể, nếu vòi thứ hai chảy riêng thì sau 12 giờ sẽ đầy bể. Cũng bể đó, khi vòi thứ nhất chảy trong một thời gian rồi tắt và vòi thứ hai chảy tiếp thì tổng số thời gian hai vòi chảy đầy bể là 18 giờ. Hỏi khi đó, vòi thứ hai đã chảy trong bao nhiêu giờ?  
10. Một đoàn tàu đánh cá có 300 chiếc tàu, gồm hai loại. Loại tàu nhỏ thì mỗi tàu có 16 ngư dân làm việc và loại tàu lớn thì mỗi tàu có 21 ngư dân làm việc. Tổng cộng số ngư dân trên 50 chiếc tàu là 1000 người. Hỏi có bao nhiêu tàu lớn?  

II. Phần tự luận

Bài 1: Cô giáo giao cho hai bạn một lượng bài tập bằng nhau. Sau vài ngày, bạn thứ nhất làm được 32 bài, bạn thứ hai làm được 24 bài. Như vậy số bài tập cô giáo giao cho mỗi bạn nhiều gấp 4 lần số bài tập của cả hai bạn chưa làm xong. Hỏi cô giáo đã giao cho mỗi bạn bao nhiêu bài tập?

Bài 2: Cho tam giác ABC có diện tích 720cm2. M là điểm chính giữa của cạnh BC. N là điểm chính giữa của đoạn AM. Nối BN và kéo dài cắt AC tại I. Tính diện tích tam giác BNM

B. Đáp án đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán

I. Phần trắc nghiệm: Điền đáp án thích hợp vào ô trống

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
\frac{1}{5}\(\frac{1}{5}\) 6397 2050 X = 169 \frac{2}{{45}}\(\frac{2}{{45}}\)
Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
210cm3 1,2 giờ 29 học sinh 8 giờ 40 tàu

Để xem được đáp án chi tiết của phần trắc nghiệm, mời các em học sinh tải tài liệu về.

II. Phần tự luận

Bài 1:

Số bài tập của hai bạn còn lại đúng bằng 1/4 số bài tập cô giáo ra cho mỗi bạn, vậy số bài tập của 2 bạn còn lại bằng 1/8 tổng số bài tập cô giáo ra cho hai bạn

Vậy 7/8 số bài tập cô giáo ra cho 2 bạn bằng: 32 + 24 = 56 (bài tập)

Tổng số bài tập thầy ra cho 2 bạn là: 56 x 8 : 7 = 64 (bài tập)

Số bài tập cô giáo ra cho mỗi bạn là: 64 : 2 = 32 (bài tập)

Đáp số: 32 bài tập

Bài 2: Học sinh tự vẽ hình

M là điểm chính giữa của cạnh BC nên AM chia tam giác ABC thành 2 tam giác bằng nhau nên

Vậy diện tích của tam giác ABM là: 720 : 2 = 360 (cm2)

N là điểm chính giữa của cạnh AM nên BN chia tam giác ABM thành 2 tam giác bằng nhau nên

Vậy diện tích của tam giác BMN là: 360 : 2 = 180 (cm2).

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Thi vào lớp 6 môn Toán

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm