Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 - Đề 3

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Cùng nhau ôn tập, thử sức với đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 nha!

  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Vận dụng

    Tính khối lượng muối

    Cho m gam K2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,7185 lít khí ở điều kiện chuẩn 25oC, 1atm.  Tính giá trị của m là

    Phương trình hóa học:

    K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 ↑ + H2O

    0,15                             ← 0,15

    nCO2 = 3,7185 : 22,4 = 0,15 mol

    Theo phương trình hóa học:

    nK2CO3 = nCO2= 0,15 mol

    → m = mK2CO3= 0,15.138 = 20,7 gam

  • Câu 2: Nhận biết

    Hợp chất không phải oxide base

    Hợp chất oxide nào sau đây không phải là oxide base?

     Hợp chất CO2 không phải là oxide base mà là oxide acid

  • Câu 3: Thông hiểu

    Cặp chất không thể tồn tại trong cùng 1 dung dịch

    Cặp chất nào dưới đây không thể tồn tại trong cùng một dung dịch.

    Cặp chất nào dưới đây không thể tồn tại trong cùng một dung dịch là chúng có xảy ra phản ứng với nhau

    Vậy cặp chất K2SO4 và BaClphản ứng với nhau tạo ra muối

    Phương trình phản ứng

    BaCl2 + K2SO4 → 2KCl + BaSO4

  • Câu 4: Vận dụng cao

    Xác định công thức hóa học oxide

    Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một oxide kim loại hóa trị II cần dùng hết 10 gam dung dịch HCl 21,9%. Xác định công thức hóa học của oxide trên.

     Công thức tổng quát của oxide kim loại có hóa trị II là: MO

    {\mathrm n}_{\mathrm{HCl}}=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{HCl}}}{{\mathrm M}_{\mathrm{HCl}}}=\frac{\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}.\mathrm C\%}{100\%}}{{\mathrm M}_{\mathrm{HCl}}}=\frac{\frac{10.21,9}{100}}{36,5}=0,06\;(\mathrm{mol})

    Phương trình hóa học:

    MO + 2HCl → MCl2 + H2O

    Theo tỉ lệ phương trình phản ứng hóa học ta có:

    nMO =\frac12 nHCl= \frac12.0,06 = 0,03 mol

    Khối lượng mol của oxide là:

    MMO = 2,4: 0,03 = 80 gam/mol

    ⇒ M + 16 = 80 ⇒ M = 64 ⇒ M là Cu

    Công thức hóa học của oxide là CuO

  • Câu 5: Nhận biết

    Chất thuộc loại muối

    Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, KClO3, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại muối là:

     Dãy chất thuộc loại muối là: NaCl, CuSO4, KClO3

  • Câu 6: Nhận biết

    Hai chất không hòa tan vào nhau

    Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là?

     Hai chất dầu ăn và nước không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch

  • Câu 7: Vận dụng

    Xác định thể tích khí

    Cho 100 gam sulfuric acid (H2SO4) loãng 14,7% phản ứng với thanh aluminium (nhôm) thấy có khí bay lên. Xác định thể tích khí đó

     Áp dụng công thức 

    \mathrm C\%=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}}.100\%\Rightarrow{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}\;=\frac{\mathrm C\%.{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}}{100\%}=\frac{14,7\%.100}{100\%}=14,7\;\mathrm{gam}

    ⇒ nH2SO4 = 14,7:98 = 0,15 mol

    Phương trình phản ứng:

    2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

    Theo tỉ lệ phương trình phản ứng ta có

    nH2 = nH2SO4 = 0,15 mol

    Thể tích khí H2 là:

    VH2 = nH2 .24,79 = 0,15.24,79 = 3,7185 lít

  • Câu 8: Thông hiểu

    Chất phản ứng HCl và NaOH

    Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH?

    Al2O3 là oxide lưỡng tính có thể phản ứng được với cả dung dịch acid HCl và dung dịch base NaOH

    Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

  • Câu 9: Nhận biết

    Ứng dụng của đòn bẩy

    Vật nào sau đây là ứng dụng của đòn bẩy?

    Ứng dụng của đòn bẩy cái kéo

  • Câu 10: Nhận biết

    Tính chất không phải của muối

    Tính chất hóa học nào sau đây không phải của muối là

     Muối không làm đổi màu quỳ tím thành hồng

  • Câu 11: Nhận biết

    pH > 7

    Cặp dung dịch nào nào sau đây có pH > 7?

     Dung dịch KOH và NaOH có môi trường base nên pH > 7.

  • Câu 12: Vận dụng

    Nồng độ phần trăm của dung dịch

    Hòa tan 20 gam sodium chloride (NaCl) vào 60 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch là

    Khối lượng dung dịch là

    mdd = mct + m nước = 20 + 60 = 80 gam

    Nồng độ phần trăm của dung dịch là

    \mathrm C\%=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}}.100\%=\frac{20}{80}.100\%=25\%

  • Câu 13: Thông hiểu

    Xác định x, y

    Cho sơ đồ phản ứng: 

    FexOy + 3H2SO4 → Fex(SO4)y + 3H2O. Với x và y thì giá trị thích hợp lần lượt là:

    Sơ đồ phản ứng:

    FexOy + 3H2SO4 → Fex(SO4)y + 3H2O

    Bên vế trái có 3 nguyên tử S do đó vế phải S trong nhóm SO4 cũng phải có 3 vậy y = 3 ⇒ x = 2 ta được hợp chất phù hợp là Fe2O3

  • Câu 14: Nhận biết

    Acid tương ứng của CO2

    Acid tương ứng của CO2

     Acid tương ứng của COlà H2CO3.

  • Câu 15: Vận dụng

    Chiều dài đòn

    Một người tác dụng một lực F = 150 N vào đầu A của đòn bẩy, để bẩy một hòn đá có khối lượng 60kg. Biết OB = 20 cm, chiều dài đòn AB là:

    Hòn đá có khối lượng 60 kg, nên nó có trọng lượng P = 10.60 = 600N.

    Sử dụng đòn bẩy để bẩy hòn đá lên, áp dụng công thức đòn bẩy ta có:

    F.OA = P.OB ⇔ 150.OA = 600.20 ⇔ OA = 80 cm

    Vậy chiều dài đòn AB = OA + OB = 20 + 80 = 100 cm.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Oxide tan trong nước làm quỳ hóa đỏ

    Oxide khi tan trong nước làm giấy quỳ chuyển thành màu đỏ là

    Oxide khi tan trong nước làm giấy quỳ chuyển thành màu đỏ là P2O5

    P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

  • Câu 17: Thông hiểu

    Quá trình tỏa nhiệt

    Quá trình nào sau đây là quá trình tỏa nhiệt

    Quá trình tỏa nhiệt: Xăng cháy trong không khí

    Quá trình thu nhiệt:

    + Nước bay hơi.

    + Đá viên tan chảy.

    + Cho baking soda vào dung dịch giấm ăn.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Thí nghiệm không tạo ra NaOH

    NaOH không được tạo thành trong thí nghiệm nào sau đây?

    Cho kim loại Na tác dụng với H2O.

    2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    Cho oxide kim loại Na2O tác dụng với H2O.

    Na2O + H2O → 2NaOH

    Cho Na2O tác dụng với dung dịch HCl.

    Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O

    Cho Na2SO4 tác dụng với Ba(OH)2.

    Ba(OH)2 + Na2SO4 → 2NaOH + BaSO4

  • Câu 19: Vận dụng

    Moment của lực tác dụng lên vật

    Một lực có độ lớn 10 N tác dụng lên một vật rắn quay quanh một trục cố định, biết khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là 20 cm. Moment của lực tác dụng lên vật có giá trị là:

    Moment của lực tác dụng lên vật có giá trị là

    M = F.d = 10.0,2 = 2N.m 

  • Câu 20: Nhận biết

    Xác định tốc độ lớn nhất

    Khi cho cùng một lượng nhôm vào cốc đựng dung dịch acid HCl 0,1M, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng nhôm ở dạng nào sau đây?

    Diện tích tiếp xúc càng lớn thì phản ứng càng dễ xảy ra ⇒ khi Al dạng bột là có diện tích tiếp xúc lớn nhất nên tốc độ phản ứng lớn nhất

  • Câu 21: Thông hiểu

    Điều kiện giúp người sử dụng đòn bẩy nâng vật

    Điều kiện nào sau đây giúp người sử dụng đòn bẩy để nâng vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật?

     Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1 nghĩa là khi khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng lực lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa đến điểm đặt vật thì lực tác dụng nhỏ hơn trọng lượng vật. 

  • Câu 22: Thông hiểu

    Khối lượng mol của khí A

    Cho tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối của khí B đối với không khí là 0,5. Khối lượng mol của khí A là:

    Ta có:

    {\mathrm d}_{\mathrm B/{\mathrm O}_2}\;=\;\frac{{\mathrm M}_{\mathrm B}}{{\mathrm M}_{{\mathrm O}_2}}=0,5\;\Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm B}={\mathrm M}_{{\mathrm O}_2}.0,5=32.0,5=16\;(\mathrm g/\mathrm{mol}) {\mathrm d}_{\mathrm A/\mathrm B}\;=\;\frac{{\mathrm M}_{\mathrm A}}{{\mathrm M}_{\mathrm B}}=2,125\;\Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm A}={\mathrm M}_{\mathrm B}.2,125=16.2,125=34\;(\mathrm g/\mathrm{mol})

  • Câu 23: Nhận biết

    pH > 7

    Nếu pH > 7 thì dung dịch có môi trường:

    Nếu pH < 7: dung dịch có môi trường acid

    Nếu pH = 7: dung dịch có môi trường trung tính.

    Nếu pH > 7: dung dịch có môi trường base, pH càng lớn, độ base của dung dịch càng lớn.

  • Câu 24: Nhận biết

    Muối tan

    Chất nào sau đây là muối tan

    NaCl là muối tan

  • Câu 25: Nhận biết

    Xác định tỉ lệ hệ số tương ứng

    Cho sơ đồ phản ứng sau

    Fe + HCl --ightarrow FeCl2 + H2

    Xác định tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo thành của phương trình sau:

    Fe + HCl --ightarrow FeCl2 + H2

    Trước phản ứng có 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử Cl trong phân tử HCl; sau phản ứng có 2 nguyên tử Cl trong FeCl2; 2 nguyên tử H trong phân tử H2, do đó ta chỉ cần đặt hệ số 2 trước HCl

    Phương trình hoá học của phản ứng được hoàn thiện như sau:

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    Tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo thành của phương trình là 1:2:1:1

  • Câu 26: Thông hiểu

    Kim loại tác dụng FeCl2

    Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với dung dịch muối FeCl2:

    Kim loại có thể tác dụng với dung dịch FeCl2 là Zn (vì kim loại Zn mạnh có thể đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối)

    Phương trình phản ứng:

    FeCl2 + Zn → Fe + ZnCl2

  • Câu 27: Vận dụng

    Xác định kim loại

    Hòa tan hoàn toàn 7 gam một kim loại R hóa trị II cần vừa đủ 96 gam dung dịch HCl 9,5%. Xác định tên kim loại R.

     Khối lượng HCl trong 96 gam dung dịch HCl 9,5% là:

    {\mathrm m}_{\mathrm{HCl}}\;=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}.\mathrm C\%}{100\%}=\frac{96.9,5}{100}=9,12(\mathrm{gam})

    Số mol HCl bằng:

    {\mathrm n}_{\mathrm{HCl}}\;=\;\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{HCl}}}{{\mathrm M}_{\mathrm{HCl}}}=\frac{9,12}{36,5}=0,25\;(\mathrm{mol})

    Phương trình phản ứng hóa học

    R + HCl → RCl2 + H2

    0,125 ← 0,25 (mol)

    Khối lượng mol kim loại R bằng:

    MR = mR : nR = 7 : 0,125 = 56 gam/mol

    Kim loại R là Fe

  • Câu 28: Thông hiểu

    Khối lượng CO2 và SO2

    Đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp X gồm C và S cần dùng hết 19,2 gam khí O2. Khối lượng CO2 và SO2 sinh ra là

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    m hỗn hợp X + mO2 = mCO2 + mSO2 

    ⇒ mCO2 + mSO2 = 11,2 + 19,2 = 30,4 gam

  • Câu 29: Nhận biết

    Dãy chất đều là oxide acid

    Dãy chất nào sau đây đều là oxide acid?

    Dãy chất nào sau đây đều là oxide acid:

    SO2, P2O5, CO2, N2O5

  • Câu 30: Nhận biết

    Tên gọi đúng của oxide

    Tên gọi đúng với công thức của oxide?

    CO: carbon oxide.

    CuO: copper (II) oxide

    FeO: iron (II) oxide.

    CaO: calcium oxide.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 - Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo