Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 Phòng GD&ĐT Châu Thành, Tây Ninh năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9
Hãy rèn luyện và tích lũy kinh nghiệm cho kỳ thi học kì 1 bằng việc giải thật nhiều đề thi của các trường. VnDoc.com xin gửi tới bạn: Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 Phòng GD&ĐT Châu Thành, Tây Ninh năm học 2016 - 2017. Tài liệu được chọn lọc cẩn thận giúp các bạn làm quen với dạng đề, nâng cao kiến thức và trình độ.
Mời bạn làm online: Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 Phòng GD&ĐT Châu Thành, Tây Ninh năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc năm học 2016 - 2017
Bộ đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 trường THCS Quang Trung, Quảng Nam năm học 2016 - 2017
PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH | ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN: VẬT LÝ LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút |
Câu 1: Bình thường kim nam châm luôn chỉ hướng
A. Bắc - Nam. B. Tây - Bắc. C. Đông - Nam. D. Tây - Nam.
Câu 2: Trên một thanh nam châm thẳng, nơi hút sắt mạnh nhất là ở
A. Từ cực Bắc. B. Từ cực Nam.
C. Cả hai đầu từ cực. D. Giữa thanh nam châm.
Câu 3: Khi thay đèn dây tóc (220V – 75W) bằng đèn compăc (220V – 15W), lượng điện năng tiêu thụ giảm:
A. 75 lần. B. 60 lần. C. 15 lần. D. 5 lần.
Câu 4: Nếu có một kim nam châm và một trục nhọn thẳng đứng, em làm cách nào để phát hiện ra trong dây dẫn AB có dòng điện hay không? Chọn phương án đúng trong các phương án sau.
A. Chỉ đưa trục nhọn đến gần dây dẫn xem trục nhọn có bị phóng điện không.
B. Đưa kim nam châm đặt trên trục nhọn rồi đặt lại gần dây dẫn AB xem nó có bị lệch khỏi hướng ban đầu không.
C. Đặt dây dẫn vuông góc với kim nam châm xem kim nam châm có bị lệch không.
D. Đưa kim nam châm lên trục nhọn rồi đặt ra xa dây dẫn AB.
Câu 5: Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường độ 2A. Hỏi chiều dài của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây này là bao nhiêu? Biết rằng loại dây dẫn này nếu dài 6m có điện trở là 2Ω. Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. 1 = 12m B. 1= 8m C. 1 = 18m D. 1 = 24m
Câu 6: Để một thiết bị có nam châm vĩnh cửu hoạt động được tốt, nên thực hiện quy tắc nào?
A. Thường xuyên chùi rửa thiết bị.
B. Không nên để thiết bị ở nơi có nhiệt độ cao.
C. Không nên để thiết bị gần các vật dễ bị nhiễm từ.
D. Không nên để thiết bị gần các nguồn sáng mạnh.
Câu 7: Động cơ điện một chiều hoạt động dựa vào
A. Tác dụng từ của dòng điện.
B. Tác dụng của nam châm lên dây dẫn có dòng điện chạy qua.
C. Tác dụng chuyển hóa điện năng thành cơ năng.
D. Tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
Câu 8: Công thức nào là đúng khi mạch điện có hai điện trở mắc song song?
Câu 9: Dụng cụ dùng để nhận biết từ trường có tên gọi
A. Nam châm thử. B. Dây được dùng để dẫn điện.
C. Vôn kế. D. Ampe kế.
Câu 10: Cho mạch điện như hình vẽ. Biến trở có giá trị lớn nhất là 50Ω được làm bằng dây hợp kim đồng chất tiết diện đều. Biết AB = BC = CD.
Khi con chạy C vị trí ở B biến trở có giá trị
A. 16,7Ω. B. 33,3Ω.
C. 25Ω. D. 50Ω.
Câu 11: Quy tắc bàn tay trái không xác định được
A. Chiều của đường sức từ.
B. Chiều dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn.
C. Chiều quay của nam châm.
D. Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn.
Câu 12: Hai điện trở R1 = 4Ω và R2 = 6Ω được mắc song song vào cùng hiệu điện thế U, trong cùng một thời gian thì
A. R1 tiêu thụ điện năng nhiều hơn R2 gấp 2 lần.
B. R1 tiêu thụ điện năng nhiều hơn R2 gấp 1,5 lần.
C. R2 tiêu thụ điện năng nhiều hơn R1 gấp 2 lần.
D. R2 tiêu thụ điện năng nhiều hơn R1 gấp 1,5 lần.
Câu 13: Một dây đồng và một dây nhôm cùng chiều dài và cùng điện trở. Dây đồng có điện trở suất là ρ1 = 1,7.10-8 Ωm và có tiết diện S1, dây nhôm có điện trở suất là ρ2 = 2,8.10-8 Ωm và có tiết diện S2. Khi so sánh tiết diện của chúng ta có
A. S1 = 2,8 S2. B. S2 = 2,8 S1. C. S1 = 1,6 S2. D. S2 = 1,6 S1
Câu 14: Nếu đặt một hiệu điện thế nhỏ hơn hiệu điện thế định mức vào hai đầu một đèn dây tóc
A. Đèn vẫn sáng như bình thường. B. Đèn sẽ sáng yếu hơn bình thường.
C. Đèn sẽ không sáng được. D. Đèn sẽ bị hỏng do đứt dây tóc.
Câu 15: Một dây nhôm có điện trở 5Ω khi kéo giãn đều cho độ dài của dây tăng lên gấp đôi sao cho thể tích không đổi. Lúc này điện trở của dây là
A. 1Ω. B. 9Ω. C. 2,5Ω. D. 20Ω.
Câu 16: Hình bên vẽ một thanh nam châm thẳng treo gần một ống dây có dòng điện.
Khi đóng khóa K hiện tượng gì sẽ xảy ra?
A. Lò xo bị dãn ra.
B. Nam châm bị lệch sang trái.
C. Nam châm bị lệch sang phải.
D. Lò xo bị nén lại.
Câu 17: Nếu dây dẫn có phương song song với đường sức từ thì
A. Lực điện từ có giá trị phụ thuộc vào độ lớn của dòng điện trong dây dẫn.
B. Lực điện từ có giá trị bằng 0.
C. Lực điện từ có giá trị phụ thuộc vào chiều của dòng điện trong dây dẫn.
D. Lực điện từ có giá trị cực đại so với các phương khác.
Câu 18: Cho hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở lần lượt là I1 = 3A; I2 = 1A. Biết điện trở R1 = 6Ω. Điện trở R2 có thể nhận giá trị nào trong các giá trị
A. R2 = 12Ω. B. R2 = 24Ω. C. R2 = 18Ω. D. R2 = 6Ω.
Câu 19: Qua hình ảnh của các đường sức từ ta có thể kết luận được độ mạnh yếu của từ trường dựa vào:
A. Đường sức từ cong nhiều hay cong ít. B. Đường sức từ sắp xếp dày hay thưa.
C. Đường sức từ to hay nhỏ. D. Số đường sức từ nhiều hay ít.
Câu 20: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp, mối quan hệ giữa nhiệt lượng toả ra trên mỗi điện trở và điện trở của nó được biểu diễn bởi biểu thức
Câu 21: Điện áp có thể gây nguy hiểm với cơ thể người
A. 110V. B. 36V. C. 24V. D. 12V.
Câu 22: Một bếp điện được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Nếu sử dụng bếp ở hiệu điện thế 110V và sử dụng trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra của bếp sẽ
A. Giảm đi 2 lần. B. Giảm đi 4 lần. C. Tăng lên 2 lần. D. Tăng lên 4 lần.
Câu 23: Một dây nhôm có điện trở 2,8Ω, tiết diện 1mm2, điện trở suất = 2,8.10-8 m, thì chiều dài của dây là
A. 10m. B. 0.1m. C. 100m. D. 1000m.
Câu 24: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau: Điện trở của dây dẫn là một đại lượng
A. Thay đổi với mỗi đoạn dây dẫn xác định.
B. Phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
C. Không đổi với mỗi đoạn dây dẫn xác định.
D. Phụ thuộc vào cường độ dòng điện qua dây dẫn.
Câu 25: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là
A. 2A. B. 4A. C. 0,25A. D. 3A.
Câu 26: Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu một bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn sẽ
A. Không thay đổi. B. Càng lớn.
C. Càng nhỏ. D. Lúc đầu tăng, sau đó lại giảm.
Câu 27: Với một dòng điện có cường độ nhất định, ta có thể tạo được một nam châm điện có lực từ mạnh hơn bằng cách
A. Tăng số vòng dây. B. Giảm số vòng dây.
C. Giảm chiều dài lõi của ống dây. D. Tăng chiều dài lõi của ống dây.
Câu 28: Đặt vào hai đầu điện trở R hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua nó là 15mA. Điện trở R có giá trị
A. 0,8Ω. B. 180Ω. C. 0,18Ω. D. 800Ω.
Câu 29: Khi đặt hai từ cực cùng tên của hai nam châm lại gần nhau thì các đường sức từ sẽ có thay đổi gì?
A. Các đường sức từ của một trong hai nam châm bị biến dạng.
B. Các đường sức từ của cả hai từ cực này vẫn bình thường.
C. Các đường sức từ của hai từ cực này đi vào nhau.
D. Các đường sức từ của hai từ cực này bị biến dạng không phụ thuộc vào từng loại nam châm.
Câu 30: Hình bên vẽ một ống dây có dòng điện và các kim nam châm.
Trong đó có một kim vẽ sai, đó là:
A. Kim số 1.
B. Kim số 2.
C. Kim số 3.
D. Kim số 4.
Câu 31: Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với đoạn mạch gồm nhiều bóng đèn mắc nối tiếp?
A. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn.
B. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn là như nhau.
C. Điện trở tương đương của đoạn mạch bằng tổng các điện trở mỗi bóng đèn.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn tỉ lệ nghịch với điện trở của mỗi bóng đèn.
Câu 32: Người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện vì
A. Sắt non không bị nhiễm từ khi được đặt trong từ trường của dòng điện.
B. Sắt non bị mất từ tính ngay khi ngắt dòng điện qua ống dây.
C. Sắt non có thể rẽ tiền hơn các vật liệu khác như thép, coban.
D. Sắt non giữ được từ tính khi ngắt dòng điện qua ống dây.
Câu 33: Một dây nhôm đồng chất tiết diện đều dài 5m được cắt làm hai đoạn. Đoạn thứ nhất dài l1 = 3m đoạn thứ hai dài l2 = 2m. Biết điện trở của 5m dây nhôm trên là 1. Tính điện trở của mỗi đoạn dây?
A. R1 = 0,6Ω; R2 = 0,4Ω. B. R1 = 0,3Ω; R2 = 0,2Ω.
C. R2 = 0,6Ω; R2 = 0,5Ω. D. R1 = 0,8Ω; R2 = 0,2Ω.
Câu 34: Trong loa điện, ống dây của loa chuyển động khi
A. Dòng điện không đổi chạy qua ống dây. B. Dòng điện thay đổi chạy qua ống dây.
C. Nam châm chuyển động. D. Màng loa chuyển động.
Câu 35: Một bếp điện ghi (220V - 1000W). Điện năng tiêu thụ của bếp khi sử dụng đúng hiệu điện thế định mức trong 2 giờ là
A. 2kWh. B. 2000W. C. 720kJ. D. 2000J.
Câu 36: Mắc nối tiếp R1 = 40Ω và R2 = 80Ω vào hiệu điện thế không đổi 12V, Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là
A. 0,15A. B. 1A. C. 0,1A. D. 0,3A.
Câu 37: Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên quá trình biến đổi năng lượng nào sau đây?
A. Biến đổi năng lượng từ thành cơ năng. B. Biến đổi nhiệt năng thành cơ năng.
C. Biến đổi điện năng thành cơ năng. D. Biến đổi điện năng thành nhiệt năng.
Câu 38: Mắc hai bóng đèn song song với nhau rồi mắc chúng vào hai cực một nguồn điện. Để cả hai đèn sáng bình thường thì cần chọn hai đèn có cùng
A. Giá trị điện trở.
B. Cường độ dòng điện định mức.
C. Hiệu điện thế định mức đúng bằng hiệu điện thế của nguồn.
D. Công suất định mức.
Câu 39: Chọn hệ thức đúng với hai dây dẫn đồng chất
Câu 40: Một biến trở con chạy được mắc nối tiếp với một bóng đèn loại 6V – 0,5A rồi mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 24V. Khi con chạy ở giữa biến trở thì đèn sáng bình thường. Điện trở toàn phần của biến trở là
A. 18Ω. B. 36Ω. C. 48Ω. D. 72Ω.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÝ LỚP 9
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án | Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
1 | A | 11 | C | 21 | A | 31 | D |
2 | C | 12 | B | 22 | B | 32 | B |
3 | D | 13 | D | 23 | C | 33 | A |
4 | B | 14 | B | 24 | C | 34 | B |
5 | C | 15 | D | 25 | A | 35 | A |
6 | C | 16 | A | 26 | B | 36 | C |
7 | D | 17 | B | 27 | A | 37 | C |
8 | A | 18 | C | 28 | D | 38 | C |
9 | A | 19 | B | 29 | D | 39 | D |
10 | B | 20 | A | 30 | D | 40 | D |