Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 11
Hóa học 11 - Amoniac và muối amoni
VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 11, nội dung tài liệu gồm 8 bài tập trang 47, 47 SGK kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh rèn luyện giải bài tập Hóa học một cách hiệu quả hơn. Mời thầy cô và các bạn học sinh cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
- Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 6
- Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 7
- Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 9
- Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 10
Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 11 Amoniac và muối amoni vừa được VnDoc.com sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có lời giải của 8 bài tập trong sách giáo khoa môn Hóa học nâng cao lớp 11 bài Amoniac và muối amoni. Qua bài viết bạn đọc có thể đưa ra các thí nghiệm đơn giản để nhận ra các chất, giải thích và mô tả được các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm, tính chất hóa học đặc trưng và nhưng ứng dụng của ammoniac... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.
Giải bài tập Hóa 11 nâng cao
Bài 1 (trang 47 sgk Hóa 11 nâng cao)
Mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm chứng minh ammoniac tan nhiều trong nước.
Lời giải:
Xem thí nghiệm ở hình 2.3 SGK trang 42.
Bài 2 (trang 47 sgk Hóa 11 nâng cao)
Có 5 bình đựng riêng biệt 5 chất khi: N2, O2, NH3, Cl2 và CO2. Hãy đưa ra một thí nghiệm đơn giản để nhận ra bình đựng khi NH3.
Lời giải:
Cách 1. Dùng đũa thủy tinh nhúng vào lọ đựng dung dịch HCl và đưa vào lần lượt các bình mất nhãn trên nếu có khói trắng xuất hiện là bính đứng khi NH3:NH3 + HCl→NH4Cl (rắn) khói trắng.
Cách 2. Dùng giấy quỳ tím tẩm nước tiếp xúc với miệng các bình khí. ở bình nào quỳ tím hóa xanh là NH3.
Bài 3 (trang 47 sgk Hóa 11 nâng cao)
Nêu tính chất hóa học đặc trưng và nhưng ứng dụng của ammoniac. Tại sao người ta nó ammoniac là một bazơ yếu?
Lời giải:
Tính chất hóa học của NH3
Tính bazơ yếu: NH3 + H2O ⇔ NH4+ + OH-
NH3 +HCl → NH4Cl (bốc khói trắng)
AlCl3 + 3NH3+H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
Cu(NO3)_2+2NH3+H2O → Cu(OH)2↓+2NH4Cl
cu(OH)2+4NH3 → [Cu(NH3 )4](OH)2
dung dịch xanh thẫm
Tính khử: 2NH3+3CuO → (to) 3Cu+N2+3H2O (2N3- - 6e → N2)
2NH3+3Cl2 → N2+6HCl(2N3- - 6e → N2)
ứng dụng
NH3 được sử dụng để làm sản xuất HNO3 phân bón, điều chế N2H4 làm nhiên liệu cho tên lửa.
NH3 lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong máy lạnh.
NH3 là một bazơ yếu.
Với nồng độ thì nồng độ OH- dó NH3 tạo thành nhỏ hơn nhiều so với NaOH. NH3 bị bazơ đẩy ra khỏi dung dịch muối → NH3 là một bazơ yếu.
NH4 NO3+NaOH → NaNO3+NH3 ↑ + H2O
Bài 4 (trang 47 sgk Hóa 11 nâng cao)
Dung dịch ammoniac có thể hòa tan được Zn(OH)2 là do
A. Zn(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính.
B. Zn(OH)2 là một bazơ ít tan.
C. Zn(OH)2 có khả năng tạo thành phức chất tan tương tự như Cu(OH)2
D. NH3 là một hợp chất có cực là một bazơ yếu.
Lời giải:
Chọn C. Zn(OH)2+4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2
Bài 5 (trang 47 sgk Hóa 11 nâng cao)
Viết Phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
Lời giải:
Khí A là NH3
NH3 + H2O → NH4+ +OH-
Khí A ddA
NH3 + HCl → NH4Cl
(B)
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
(A)
NH3 + HNO3 → NH4NO3
(A) (C)
NH4NO3 →to N2O + 2H2O
(C) (D)
Bài 6 (trang 47 sgk Hóa 11 nâng cao)
Cho cân bằng hóa học N2(k)+3H2 (k) ⇔ 2NH3 (k):ΔH=-92J Cân bằng trên sẽ chuyển dịch theo chiều nào (có giải thích) khi:
a) Tăng nhiệt độ
b) Hóa lỏng ammoniac để tách ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
c) Giảm thể tích của hệ Phương trình.
Lời giải:
Theo nguyên lí dịch chuyển cân bằng Lechateliter
Khi tăng nhịêt độ cân bằng hóa học dịch chuyển theo chiều thu nhiệt. Tức chiều nghịch, chiều phân hủy NH3
Khi hóa lỏng NH3 nồng độ NH3 giảm cân bằng hóa học sẽ dich chuyển theo chiều tăng làm nồng độ NH3 (chiều thuận) tạo thành NH3.
Giảm thể tích của hỗn hợp phản ứng cân bằng hóa học dịch chuyển theo chiều giảm áp xuất (chiều thuận) tạo ra NH3.
Bài 7 (trang 48 sgk Hóa 11 nâng cao)
Có thể phân biệt muối ammoniac với các muối khác bằng cách cho nó tác dụng với dung dịch kiềm, vì khi đó:
A. Thoát ra một chất khi màu xanh lục nhạt.
B. Thoát ra một chất khí không màu, mùi khai, làm xanh quỳ tím ẩm.
C. Thoát ra một chất khí màu nâu đỏ, làm quỳ tím xanh ẩm.
D. Thoát ra chất khí không màu không mùi.
Hãy chọn đáp án đúng.
Lời giải:
Chọn B: NH4+ + OH- →to NH3 + H2
Bài 8 (trang 48 sgk Hóa học 11 nâng cao)
Người ta có ta có thể sản xuất ammoniac để điều chế urê bằng cách chuyển hóa hữu cơ xúc tác một hỗn hợp gồm không khí, hơi nước và khí metan (thành phần chính của khí thiên nhiên).
Phản ứng điều chế H2 và CO2: CH4+2H2O → CO2+4H2 (1)
Phản ứng thu N2 (tứ không khí) và CO2: CH4+2O3 → CO2+2H2O (2)
Phản ứng tổng hợp NH3: N2+3H2 ⇔ 2NH3 (3)
Để sản xuất khí aminiac, nếu lấy 841,7m3 không khí (chứa 21,03% O2, 78,02% N2, còn lại là khí hiếm), thì cần phải lấy bao nhiêu m3 khí metan và bao nhiêu m3 hơi nước để đủ năng lượng N2 và H2 theo tỉ lệ 1: 3 về thể tích dùng cho phản ứng tổng hợp ammoniac. Giả thiết các phản ứng (1) và (2) đều xảy ra hoàn toàn và thể tích khí thu được đo ở điều kiện tiêu chuẩn
Lời giải:
Thể tích khí O2 và khí N2 trong 841, 7 m3 không khí:
\(V_{_{O_2}}\) = 841,7.21,03/100=177,01 (m3)
\(V_{H_2}\)=841,7.78,02/100 = 656,69 (m3)
Từ phương trình (3): NH3; N2 + 3H2 → 2NH3
Tỉ lệ thể tích 1 3
\(V_{H_2}\) cần = 3\(V_{N_2}\) = 3.656,69 = 1970,08 (m3)
Từ phương trình (1): CH4 + 2H2O → CO2 + 4H2
1m3 → 2m3 → 1m3 → 4m3
? < -? < - 1970,08 m3
Vậy thể tích CH4 và H2 tổng cộng cần:
V' CH4 492,53 + 88,5 = 581,02 m3; \(V_{H_2O}\) = 985,04 - 177,01 = 808,039m3
-----------------------------------
Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 11. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Sinh học lớp 11, Vật lý lớp 11, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Giải bài tập Toán 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thêm tài liệu học tập nhé