Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 58
Hóa học 11 - Anđehit và xeton
- Bài 1 (trang 242 sgk Hóa 11 nâng cao)
- Bài 2 (trang 243 sgk Hóa 11 nâng cao)
- Bài 3 (trang 243 sgk Hóa học 11 nâng cao)
- Bài 4 (trang 243 sgk Hóa 11 nâng cao)
- Bài 5 (trang 243 sgk Hóa 11 nâng cao)
- Bài 6 (trang 243 sgk Hóa 11 nâng cao)
- Bài 7 (trang 243 sgk Hóa 11 nâng cao)
- Bài 8 (trang 243 sgk Hóa 11 nâng cao)
- Bài 9 (trang 243 sgk Hóa 11 nâng cao)
- Bài 10 (trang 245 sgk Hóa 11 nâng cao)
VnDoc xin giới thiệu tới các bạn tài liệu Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 58, nội dung tài liệu gồm 8 bài tập trang 242, 243 SGK kèm theo lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh có kết quả cao hơn trong học tập. Mời các bạn học sinh tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
- Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 53
- Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 54
- Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 55
- Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 56
Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 58 Anđehit và xeton vừa được VnDoc.com sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có lời giải của 10 bài tập trong sách giáo khoa môn Hóa học lớp 11 nâng cao bài Anđehit và xeton. Qua bài viết bạn đọc có thể thấy được cách lập công thức chung cho dãy đồng đẳng, cách gọi tên, cách viết công thức cấu tạo... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.
Giải bài tập Hóa 11 nâng cao
Bài 1 (trang 242 sgk Hóa 11 nâng cao)
Hãy điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: “liên kết đôi C=O gồm …(1)… và …(2)…C và O đề ở trạng thái …(3)…, O có …(4)…, lớn hơn nên hút ,…(5)… về phía mình làm cho …(6)… trở thành …(7)…:O mang điện tích …(8)…, C mang điện tích ,…(9)…”
A. liên kết
B. electron
C. liên kết σ
D. phân cực
E. liên kết π
G. δ+
H. độ âm điện
I. δ
K. lai hóa Sp2
Lời giải:
Liên kết C=O gồm liên kết σ và liên kết π. C và O đều ở trạng thái lai hóa sp2, O có độ âm điện lớn hơn nêu hút electron về phía mình làm cho liên kết C=O trở nên phân cực, O mang điện tích δ- còn C mang điện tích δ+.
Bài 2 (trang 243 sgk Hóa 11 nâng cao)
Hãy lập công thức chung cho dãy đồng đẳng của anđehit fomic và cho dãy đồng đẳng của axeton.
Lời giải:
Dãy đồng đẳng của anđêhit fomic (anđêhit no đơn chức):
CnH2n+1CHO hay CmH2mO(n≥0;m≥2)
Dãy đồng đẳng của axeton:
CmH2m+1COCmH2m+1 hoặc CkH2kO (n,m≥k≥3)
Bài 3 (trang 243 sgk Hóa học 11 nâng cao)
Gọi tên thông thường và tên thay thế các anđehit và xeton sau:
a) CH3CHO
b) CH3CH(Cl)CHO
c) (CH3)2CHCHO
d) CH2=CH-CHO
e) trans-CH3CH=CHCHO
g) CH3COC2H5
h) p-CH3C6H4CHO
i) Cl3CCHO
k) CH2=CHCOCH3
Lời giải:
Bài 4 (trang 243 sgk Hóa 11 nâng cao)
Viết công thức cấu tạo các hợp chất sau:
a) fomanđehit
b) benzanđehit
c) axeton
d) 2-metylbutanal
e) but -2-en-1-al
g) axetophenon
h) Etyl vinyl xeton
i) 3-phenyl prop-2-en-1-al (có trong tinh dầu quế)
Lời giải:
Tên gọi | Công thức cấu tạo |
fomanđehit | HCHO |
benzanđehit | C6H5-CHO |
axeton | CH3-CO-CH3 |
2-metylbutanal | CH3 CH2 CH(CH3)CHO |
but -2-en-1-al | CH3-CH=CH-CH=O |
axetophenon | CH3-CO-C6H5 |
Etyl vinyl xeton | CH3 CH2-CO-CH=CH2 |
3-phenyl prop-2-en-1-al (có trong tinh dầu quế) | C6H5-CH=CH-CHO |
Bài 5 (trang 243 sgk Hóa 11 nâng cao)
a) công thức phân tử CnH2nO có thể thuộc những loại hợp chất nào, cho tí dụ đối với C3H6O.
b) Viết công thức cấu tạo các anđehit và xeton đồng phân có công thức phân tử C5H10O.
Lời giải:
a) Đặt kí hiệu của CnH2nO là X: X có k = (π+k)=1/2 (2n+2-2n)=1.
Tùy thuộc vào điều kiện của n mà X có các loại hợp chất khác nhau. Thiết nghĩ đề bài không cho điều kiện của n thì không thể xác định được X thuộc loại hợp chất nào. Tuy nhiên ta có thể xét một số trường hợp có thể có sau đây:
Nếu 1 ≤ n ≤ 2 thì X là hợp chất anđêhit.
Nếu n ≥ 3 thì X là hợp chất anđehit hoặc xeton hoặc ancol có một nối đôi hoặc ancol vòng hoặc ete vòng.
C3H6O có 7 đồng phân.
b) CH3-CH2-CH2-CH2-CHO: pentanal
CH3-CH(CH3)-CH2-CHO: 3-metyl butanal
CH3-CH2-CH(CH3)CHO: 2-metyl butanal
(CH3)3CHO: 2, 2 – đimetyl propanal
CH3-CH2-CH2-CO-CH3: pentan-2-on
CH3-CH2-CO-CH2-CH3: pentan-3-on
CH3-CH(CH3)CO-CH3: 3-metyl butan-2-on
Bài 6 (trang 243 sgk Hóa 11 nâng cao)
Hãy giải thích vì sao:
a) các chất sau đây có phân tử khối xấp xỉ nhau nhưng lại có điểm sôi khác nhau nhiều: propan -2-ol (82oC), propanal (49oC)và 2-metylpropen (-7oC).
b) Anđêhit fomic (M = 30 g/mol) tan trong nước tốt hơn so với etan (M = 30 g/mol).
Lời giải:
a) propan -2-ol tạo được liên kết hidro liên phân tử nên có nhiệt độ sôi cao.
Propanal không tạo được liên kết hidro liên phân tử nhưng do sự phân cực liên kết CO nên có nhiệt độ sôi trung bình.
2-metylpropen không tạo được liên kết hidro liên phân tử, không phân cực nên có nhiệt độ sôi thấp nhất.
b) anđêhit fomic (HCHO) tan tốt hơn so với etan CH3-CH3 vì HCHO tạo được liên kết hidro với nước, giúp nó phân tán tốt trong nước.
Bài 7 (trang 243 sgk Hóa 11 nâng cao)
Hãy nêu dẫn chứng (có viết phương trình hóa học của phản ứng) chứng tỏ:
a) anđêhit và xeton đều là những hợp chất không no.
b) anđêhit dễ bị oxi hóa, còn xeton thì khí bị oxi hóa.
c) fomanđehit có phản ứng cộng HOH.
Lời giải:
a) anđêhit, xeton đều là những hợp chất không no.
CH3-CHO + H2→CH3-CH2 OH
CH3-CO-CH3+ H2→CH3-CHOH-CH3
b) anđêhit dễ bị oxi hóa, xeton khó bị oxi hóa.
CH3-CHO + Br2 + H2O→CH3-COOH + 2HBr
c) HCHO có phản ứng cộng H2O.
HCHO + H2O ↔ CH2 (OH)2 (không bền)
Bài 8 (trang 243 sgk Hóa 11 nâng cao)
Hãy điền chứ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dấu [] ở mỗi câu sau:
a) anđêhit là chất khử yếu hơn xeton. []
b) anđêhit no không tham gia phản ứng cộng. []
c) anđêhit no là hợp chất mà nhóm –CHO đính với gốc hidrocacbon no hoặc H. []
d) công thức phân tử chung của các anđêhit no là CnH2nO. []
e) anđêhit không phả ứng với nước. []
Lời giải:
a) S
b) S
c) Đ
d) S
e) S
Bài 9 (trang 243 sgk Hóa 11 nâng cao)
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra theo các sơ đồ sau:
Lời giải:
a)
CO2 + 2H2 →CH3OH (A)
2CH3OH + O2 →2HCHO + H2O (B)
HCHO + 2[Ag(NH3)2]OH→HCOONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
Hoặc HCHO + 4[Ag(NH3)2]OH→(NH4)2CO3 + 4Ag + 6NH3 + 2H2O
b)
2CH2=CH2 + O2→2CH3-CHO (C)
CH3-CHO + HCN→CH3-CH(OH)-CN
c)
C6H5-CH=CH2 + H2O→C6H5-CH(OH)-CH3
C6H5-CH(OH)-CH3 + CuO→C6H5-CO-CH3 + Cu + H2O
C6H5-CO-CH3 + Br2→C6H5-CO-CH2Br + HBr
Bài 10 (trang 245 sgk Hóa 11 nâng cao)
Oxi hóa 4,6 gam hỗn hợp chứa cùng số mol của hai ancol đơn chức, thành anđêhit thì dùng hết 7,95 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđêhit thu được tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 32,4 gam Ag. Xác định công thức cấu tạo hai ancol đó. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Lời giải:
Thiết nghĩ đề bài nên cho khối lượng CuO là 8 gam, không càn cho giả thiết “có cùng số mol” và đề bài nên báo rõ ràng là quá trình oxi hóa tạo ra hai anđêhit (ancol chỉ biến thành anđehit) để bài toán giải nhẹ nhàng hơn, phù hợp với suy nghĩ của các em học sinh hơn.
Số mol CuO là: 8/80=0,1 (mol); số mol Ag: 32,4/108=0,3 (mol)
Về nguyên tắc bài tập này phải xet qua hai trường hợp sau đây:
Trường hợp 1: hai ancol đơn chức bậc 1 ⇒ hai anđehit đơn chức
Hai anđêhit đơn chức tráng gương lại phải xét tiếp hai trường hợp nhỏ
Trường hợp a: hai anđêhit là HCHO và RCHO (R ≠ 1)
Trường hợp b: hai anđêhit là RCHO và R'CHO(R,R' ≠ 1)
Trường hợp 2: một ancol đợn chức bậc một ⇒ một anđêhit đơn chức.
Một anđêhit tráng gương lại phải xét tiếp hai trường hợp nhỏ
Trường hợp a: anđêhit là HCHO
Trường hợp b: anđêhit là RCHO (R khác 1)
Tuy nhiên ancol tác dụng với CuO theo tỉ lệ mol 1: 1, anđêhit đơn chức tráng gương với tỉ lệ mol 1; 2 chỉ có ancol bậc một và bậc hai mới bị oxi hóa bởi CuO.
Như vậy, ta có nNaOH ≤ nCuO = 0,1 mol⇒nAg ≤ 0,2 mol. Nhưng ở đây nAg = 0,3 mol ⇒ hỗn hợp đầu là hai ancol đơn chức bậc một và có một ancol là CH3OH (x mol).
Đặt công thức tổng quát của ancol thứ hia là RCH2OH (y mol)
Sơ đồ hợp thức của quá trình oxi hóa và tráng gương
khối lượng hỗn hợp ancol ⇒ 0,05.32 + 0,05(R + 31) = 4,6 ⇒ R = 29 (C2H5)
vậy công thức cấu tạo của hai ancol là: CH3OH và CH3CH2CH2OH
-----------------------------------
Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 58. Mong rằng qua bài viết bạn đọc có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11 nhé. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Sinh học lớp 11, Vật lý lớp 11, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Giải bài tập Toán 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thêm tài liệu học tập nhé