Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 26
Hóa học 11 - Phân loại và gọi tên hợp chất hữu cơ
VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 26, nội dung tài liệu gồm 7 bài tập trang 109, 110 SGK kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh có kết quả cao hơn trong học tập. Mời thầy cô và các bạn học sinh cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
- Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 22
- Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 23
- Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 24
- Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 25
Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 26 Phân loại và gọi tên hợp chất hữu cơ vừa được VnDoc.com sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có lời giải của 7 bài tập trong sách giáo khoa môn Hóa học lớp 11 nâng cao bài Phân loại và gọi tên hợp chất hữu cơ. Qua bài viết bạn đọc có thể thấy được cách viết phương trình hóa học, cách viết công thức hóa học... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.
Giải bài tập Hóa 11 nâng cao
Bài 1 (trang 109 sgk Hóa học 11 nâng cao)
Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Hợp chất hữu cơ nào cũng có 3 tên. Tên thông thường, tên gốc - chức và tên thay thế.
B. Hợp chất hữu cơ nào cũng có tên gốc - chức.
C. Hợp chất hữu cơ nào cũng có tên hệ thống.
D. Hợp chất hữu cơ nào cũng có tên thay thế.
Lời giải:
Chọn C
Bài 2 (trang 109 sgk Hóa 11 nâng cao)
Dựa vào tính chất hóa học của CH2=CH2 và CH≡CH (đã học ở lớp 9) hãy viết Phương trình hóa học khí cho CH3-CH=CH-CH3 và CH3 C≡C-CH3 tác dụng với Br2, H2 và cho biết những nhóm nguyên tử nào trong phân tử của hai hợp chất trên đã gây nên các phản ứng đó.
Lời giải:
Phản ứng của CH3-CH=CH-CH3
CH3-CH=CH-CH3 + Br2→CH3-CHBr-CHBr-CH3
Phản ứng của CH3 C≡C-CH3
CH3 C≡C-CH3+ 2Br2→CH3-CHBr2-CHB_2-CH3
Bài 3 (trang 109 sgk Hóa 11 nâng cao)
Những hợp chất nào dưới đây có cùng nhóm chức? Hãy viết công thức của chúng dưới dạng R – nhóm chức và dùng công thức ở dạng đó để viết Phương trình hóa học (nếu có) của chúng với naOH (dựa vào tính chất hóa học của etanol và axit axetic):
C2H5COOH;CH3CH2OH;CH3COOH;CH3CH2CH2OH.
Lời giải:
CH3COOH và C2H5COOH tác dụng được với NaOH.
CH3CH2OH và CH3CH2CH2OH có cùng nhóm chức ancol.
CH3COOH + NaOH→CH3COONa + H2O
CH3CH2CH2OH + NaOH→C2H5COONa+H2O
Bài 4 (trang 109 sgk Hóa 11 nâng cao)
Gọi tên các hợp chất sau theo danh pháp gốc – chức.
CH3 CH2-Br;CH3-CO-O-CH3;CH3CH2-O-CH2 CH3;(CH3)2SO4
Lời giải:
Gọi tên theo danh pháp gốc – chức
CH3 CH2-Br: (etyl bromua); CH3-CO-O-CH3: metyl sunfat;
CH3 CH2-O-CH2CH3 (đietyl ete) (CH3)2SO4 (metyl axetat)
Bài 5 (trang 110 sgk Hóa 11 nâng cao)
Hãy gọi tên những mạch cacbon sau:
Lời giải:
Bài 6 (trang 110 sgk Hóa 11 nâng cao)
Lời giải:
Công thức | Tên phần thế | Tên mạch | Tên phần định chức |
CH3CH2 CH3 Propan | Prop | An | |
CH2=CH-CH3 Propen | Prop | En | |
HC≡C-CH3 Propin | Prop | In | |
CH3-CH2-COOH axit propanic | Prop | Anoic | |
ClCH-CH2-CH3 1 – clopropan | 1-Clo | Prop | An |
BrCH2-CH2 Br 1,2 đibrommetan | 1,2 đibrom | Et | An |
CH3-CH2-CH2 OH propan – 1ol | Prop | An-1-ol | |
CH3-CH=CH-CH3 But – 2 en | but | -2-en |
Bài 7 (trang 110 sgk Hóa 11 nâng cao)
Hãy dùng số đếm theo IUPAC gọi tên thay thế các hợp chất tiếp theo trong các dãy sau
Lời giải:
CHCl3 (triclometan); CCl4 (tetraclometan); Cl3C-CHCl2 (pentacloetan); Cl3 C-CCl3 (hexacloetan); CBr4(tetrabrommetan)
-----------------------------------
Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 26. Mong rằng qua bài viết này các bạn có thêm tài liệu để học tập môn Hóa học lớp 11 nhé. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Sinh học lớp 11, Vật lý lớp 11, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Giải bài tập Toán 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thêm tài liệu học tập nhé