Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 24

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 24, nội dung tài liệu gồm 7 bài tập trang 100 SGK kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh có kết quả cao hơn trong học tập. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 24 Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và hợp chất của chúng vừa được VnDoc.com sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có lời giải của 7 bài tập trong sách giáo khoa môn Hóa học lớp 11 nâng cao bài Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và hợp chất của chúng. Qua bài viết bạn đọc có thể luyện tập được cách viết công thức cấu tạo của các chất... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.

Giải bài tập Hóa 11 nâng cao

Bài 1 (trang 100 sgk Hóa 11 nâng cao)

Viết công thức cấu tạo của:

a) Canxi cacbua

b) Nhôm cacbua

c) Cacbon tetraforua.

Trong các chất trên số oxi hóa của cacbon là bao nhiêu?

Lời giải:

Công thức cấu tạo

Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 24

Bài 2 (trang 100 sgk Hóa học 11 nâng cao)

a) Tại sao cacbon monoxit cháy được, còn cacbon đioxit không cháy được trong khí quyển oxi?

b) Hãy phân tích khí CO và khí H2 bằng Phương pháp hóa học. viết Phương trình hóa học của phản ứng để minh họa.

Lời giải:

a) CO cháy được trong O2 vì CO có tính khử và O2 có tính oxi hóa, CO2 không có tính khử nên không cháy được trong O2:

2C+2O + O2 → 2C+4O2

b) Cách 1. Đốt cháy khí rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư. Mẫu tạo tủa là CO2⇒CO. Mẫu còn lại là H2

CO + O2 → CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Cách 2. Cho hai mẫu thử tác dụng với PdCl2, mẫu tạo kết tủa đen là CO mẫu còn lại là H2

PdCl2 + CO + H2O → Pd↓ (đen) + CO2↑ + 2HCl

Bài 3 (trang 100 sgk Hóa 11 nâng cao)

a) Làm thế nào để phân biệt khí CO2 và khi O2.

- Bằng Phương pháp vật lí

- Bằng Phương pháp hóa học?

b) Làm thế nào để phân biệt muối natri cacbonat và muối sunfit?

Lời giải:

a) Phương pháp vật lí: Nén ở áp suất cao CO2 dễ hóa lỏng hơn O2

Phương pháp hóa học: Dùng dung dịch nước vôi trong dư nhận biết được CO2 vì tạo ra kết tủa trắng. Mẫu còn lại là O2.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

b) Hòa tan hai muối vào dung dịch HCl dư, dẫn khí tạo thành vào dung dịch nước brom. Khí làm mất màu dung dịch nước brom là SO2 ⇒ dung dịch ban đầu là Na2SO3. Mẫu còn lại là Na2CO3

Na2CO3 + 2HCl→2NaCl + CO2↑ + H2O

Na2SO3 + 2HCl→2NaCl + SO2↑ + H2O

SO2 + Br2 + 2H2O→2HBr + H2SO4

Bài 4 (trang 100 sgk Hóa 11 nâng cao)

Khi nung hỗn hợp gồm cát trắng và than cốc trong lò điện đến 3500o C, thì thu được một hợp chất chứa khoảng 70% Si và khoảng 30%C. Viết Phương trình hóa học của phản ứng đó biết rằng một trong các sản phẩm của phản ứng là cacbon monoxit.

Lời giải:

Gọi công thức hóa học cần tìm là SixCy. Ta có:

x : y = %\frac{Si}{28} : %\frac{C}{12} = \frac{70}{28} :\frac{30}{12} = 2,5:2,5=1\(x : y = %\frac{Si}{28} : %\frac{C}{12} = \frac{70}{28} :\frac{30}{12} = 2,5:2,5=1\)

Công thức của hợp chất tạo thành sau phản ứng là SiC.

Phương trình phản ứng:

SiO_{2} + 3C\overset{to}{\rightarrow} SiC + 2CO\(SiO_{2} + 3C\overset{to}{\rightarrow} SiC + 2CO\)

Bài 5 (trang 100 sgk Hóa 11 nâng cao)

Cho khí CO2 tan vào nước cất có pha vài giọt quỳ tím. Màu của dung dịch chuyển thành

A. xanh

B. tím

C. đỏ

D. không màu

Sau khi đun nóng dung dịch một thời gian màu chuyển thành

A. xanh

B. tím

C. đỏ

D. không màu

Lời giải:

Chọn C. vì CO2 + H2O ⇔ H2CO3 (1)

H2CO3 ⇔ H+ + HCO3-

Chọn B. vì đun nóng CO2 bay đi, môi trường trở lại trung tính.

Bài 6 (trang 100 sgk Hóa 11 nâng cao)

Viết các Phương trình hóa học của phản ứng biểu diễn sơ đồ chuyển hóa sau:

CO2→CaCO3→Ca(HCO3)2→CO2→C→CO→CO2

Lời giải:

CO_{2} + Ca(OH)_{2}\rightarrow  CaCO_{3}\downarrow  + H_{2} O\(CO_{2} + Ca(OH)_{2}\rightarrow CaCO_{3}\downarrow + H_{2} O\)

CaCO_{3} + CO_{2} + H_{2} O \rightarrow   Ca(HCO_{3})_{2}\(CaCO_{3} + CO_{2} + H_{2} O \rightarrow Ca(HCO_{3})_{2}\)

Ca(HCO_{3})_{2} \overset{to}{\rightarrow} CaCO_{3} + CO_{2} + H_{2} O\(Ca(HCO_{3})_{2} \overset{to}{\rightarrow} CaCO_{3} + CO_{2} + H_{2} O\)

CO_{2} + 2Mg \overset{to}{\rightarrow}   2MgO  + C\(CO_{2} + 2Mg \overset{to}{\rightarrow} 2MgO + C\)

C + CO_{2} \overset{to}{\rightarrow}   2CO\(C + CO_{2} \overset{to}{\rightarrow} 2CO\)

2CO  + O_{2} \overset{to}{\rightarrow}   2CO_{2}\(2CO + O_{2} \overset{to}{\rightarrow} 2CO_{2}\)

Bài 7 (trang 100 sgk Hóa 11 nâng cao)

Xác định thể tích khí hiđro (đktc) thoát ra khi cho lương dư dung dịch natri hiđroxit tác dụng với một hỗn hợp thu được bằng cách nấu chảy 6 gam magie với 4,5 gam silic đioxit. Giả sử phản ứng tiến hành với hiệu suất 100%.

Lời giải:

n_{Mg} = \frac{6}{24} = 0,25 mol; n_{SiO_{2} } = \frac{4,5}{60} = 0,075 mol\(n_{Mg} = \frac{6}{24} = 0,25 mol; n_{SiO_{2} } = \frac{4,5}{60} = 0,075 mol\)

PTHH:

2Mg  +  SiO_{2} \overset{to}{\rightarrow} Si + 2MgO\(2Mg + SiO_{2} \overset{to}{\rightarrow} Si + 2MgO\)

Trước phản ứng: 0,25 0,075

Phản ứng: 0,15 0,075 0,075 0,15

Sau phản ứng: 0,1 0,075 0,15

Ta có PTHH:

Si + NaOH + H_{2}O \rightarrow Na_{2}SiO_{3}  + H_{2} \uparrow\(Si + NaOH + H_{2}O \rightarrow Na_{2}SiO_{3} + H_{2} \uparrow\)

0,075 0,15

Thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là:

V_{H_{2} } = 0,15 \times 22,4 = 3.36l\(V_{H_{2} } = 0,15 \times 22,4 = 3.36l\)

-----------------------------------

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 24. Mong rằng qua bài viết này các bạn có thêm tài liệu để học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Sinh học lớp 11, Vật lý lớp 11, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Giải bài tập Toán 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thêm tài liệu học tập nhé

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải bài tập Hóa 11 nâng cao

    Xem thêm