Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 40
Hóa học 11: Anken - Tính chất, điều chế và ứng dụng
VnDoc xin giới thiệu tới các bạn tài liệu Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 40, nội dung tài liệu gồm 10 bài tập trang 164, 165 SGK kèm theo lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh có kết quả cao hơn trong học tập. Mời các bạn học sinh và thầy cô cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
- Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 35
- Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 36
- Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 37
- Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 39
Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 40 Anken - Tính chất, điều chế và ứng dụng vừa được VnDoc.com sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có lời giải của 7 bài tập trong sách giáo khoa môn Hóa học lớp 11 bài Anken - Tính chất, điều chế và ứng dụng. Qua bài viết bạn đọc có thể thấy được vì sao anken hoạt động hóa học hơn hẳn ankan, cách viết phương trình hóa học... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.
Giải bài tập Hóa 11 nâng cao
Bài 1 (trang 164 sgk Hóa 11 nâng cao)
Hãy điền chữ Đ(đúng) hoặc chữ S(sai) vào dấu [] ở mỗi câu sau:
a) Anken là chất kị nước. [].
b) Anken là chất ưa dầu mỡ. [].
c) Liên kết đôi kém bền hơn liên kết đơn. [].
d) Liên kết π kém bền hơn liên kết σ. [].
Lời giải:
a) Đ
b) Đ
c) S
d) Đ
Bài 2 (trang 164 sgk Hóa 11 nâng cao)
Vì sao anken hoạt động hóa học hơn hẳn ankan? Hãy viết phương trình hóa học của propen dưới tác dụng của các tác nhân và điều kiện phản ứng sau:
a) Br2 trong CCl4
b) HI
c) H2SO4 98%
d)H2O/H+, to
e) KMnO4/H2O
g) Áp suất và nhiệt độ cao.
Lời giải:
Anken hoạt động hóa học hơn hẳn ankan vì trong phân tử anken có chứa liên kết π kém bền nên có khả năng phản ứng dễ dàng.
CH3-CH=CH2+Br_2→CH3-CH(Br)-CH2 (Br);
CH3-CH=CH2+H2 SO4→CH3-CH(H)-CH2 (HSO3)
Bài 3 (trang 164 sgk Hóa 11 nâng cao)
a) phản ứng trùng hợp là gì? Hệ số trùng hợp là gì? Cho ví dụ.
b) viết sơ đồ phản ứng trùng hợp isobutilen và chỉ rõ monomer, mắt xích của polime và tính khối lượng mol phân tử trung bình của poliisobutilen nếu hệ số trùng hợp trung bình của nó là 15000.
Lời giải:
a) - Trùng hợp là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn (polime).
- Hệ số trùng hợp là số mắt xích monomer hợp thành phân tử polime. Polime là một hỗn hợp các phân tử với hệ số polime hóa không hoàn toàn như nhau. Vì vậy người ta chỉ khối lượng phân tử trung bình của polime và dùng hệ số polime hóa trung bình.
Ví dụ:
Monomer: CH2=C(CH3)2
Mắt xích: -CH2-C(CH3)2-
M = 15000.56 = 840000 đvC.
Bài 4 (trang 164 sgk Hóa 11 nâng cao)
Hidro hóa hoàn toàn một mẫu olefin thì hết 448ml H2 và thu được một ankan phân nhanh. Cũng lượng olefin đó khi tác dụng với brom thì tạo thành 4,32 gam dẫn xuất đibrom. Biết rằng hiệu suất của các phản ứng đạt 100% và thể tích khí đo ở đktc. Hãy xác định công thức cấu tạo, gọi tên olefin đã cho.
Lời giải:
Đặt công thức tổng quát của olefim là CnH2n, số mol H2: 0,448/22,4 = 0,02 (mol)
Từ (1) và (2) ⇒ số mol của dẫn xuất là 0,02 mol
0,02.(14n + 160) = 4,32⇒n = 4
Công thức cấu tạo của olefin:
CH2=C(CH3)-CH3 (2-metyl propen)
Bài 5 (trang 164 sgk Hóa 11 nâng cao)
Có 3 anken A1,A2,A3 khi cho tác dụng với H2 có xúc tác Ni ở 50oC đều tạo thành 2-metylbutan. Hãy xác định công thức cấu tạo, gọi tên 3 anken đó và cho biết quan hệ đồng phân giữa chúng.
Lời giải:
Công thức cấu tạo của A1 | Công thức cấu tạo của A2 | Công thức cấu tạo của A3 |
CH2-C(CH3 )-CH2-CH3 2-metylbur – 1- en | CH3-C(CH3 )=CH-CH3 2-metylbut-2-en | CH2-C(CH3 )-CH=CH2 3-metylbut – 1-en |
A1,A2,A3 có cùng mạch C, chỉ khác vị trí nhóm chức C=C ⇒ đồng phân vị trí nhóm chức. |
Bài 6 (trang 164 sgk Hóa 11 nâng cao)
Một hỗn hợp khí gồm 1 anken và 1 ankan có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol. Hỗn hợp này vừa đủ làm mất màu 80 gam dung dịch 20% brom trong CCl4. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp đó thì tạo thành 13,44 lít CO2 (đktc).
a) Xác định công thức cấu tạo của ankan và anken đã cho.
b) Xác định tỉ khối của hỗn hợp đó so với không khí.
Lời giải:
Đặt công thức tổng quát của ankan CnH2n+2; anken CnH2n.
Từ (2) và (3) ⇒ 0,1n + 0,1n = 0,6⇒ n = 3.
Công thức cấu tạo của ankan: CH3-CH2-CH3:propan
Công thức cấu tạo của anken: CH2=CH-CH3:propen
Bài 7 (trang 164 sgk Hóa học 11 nâng cao)
2,8 gam anken A vừa đủ làm mất màu dung dịch chứa 8 gam Br2,
a) Viết phương trình hóa học (dùng công thức chung của anken CnH2n) và tính khối lượng mol phân tử của A.
b) Biết rằng hidrat hóa Anken A thì thu được chỉ một ancol duy nhất. hãy cho biết A có thể có cấu trúc như thế nào?
Lời giải:
a) Đặt công thức tổng quát của anken A: CnH2n (n≥2).
b) Ta có MA = 56 ⇒ 14n = 56 ⇒ n = 4. Công thức phaant ử của A: C4H8
Khi hidrat hóa anken C4H8 chỉ thu được 1 ancol duy nhất suy ra anken có cấu tạo đối xứng ⇒ CTCT anken là CH3-CH=CH-CH3 (but-2-en)
Cấu trúc của A:
-----------------------------------
Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 40. Mong rằng qua bài viết này các bạn có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11 nhé. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Sinh học lớp 11, Vật lý lớp 11, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Giải bài tập Toán 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thêm tài liệu học tập nhé