Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 6 bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 6 bài 13
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 6 bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang tổng hợp lời giải hay cho các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Lịch sử lớp 6. Hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh trong việc giải bài tập Lịch sử 6.
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 6 bài 12: Nước Văn Lang
Giải bài tập SGK Lịch sử lớp 6 bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang
Bài tập 1 trang 39 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước ý trả lời đúng.
1. Cây trồng chính của cư dân Văn Lang là
A. cây lúa nước. B. khoai, đậu, cà, bầu, bí.
C. cây ăn quả (chuối, cam). D. cây dâu.
2. Nghề thủ công của cư dân Văn Lang được chuyên môn hoá cao là nghề
A. luyện kim, đúc đồng. B. làm đồ gốm.
C. dệt vải lụa. D. xây nhà, đóng thuyền.
3. Phương tiện đi lại chủ yếu của cư dân Văn Lang là
A. xe ngựa. B. thuyền.
c. xe kéo. D. tất cả các phương tiện trên.
4. Thức ăn chính hằng ngày của cư dân Văn Lang gồm
A. cơm nếp, cơm tẻ. B. rau, cà, thịt, cá.
C. thịt thú rừng, hải sản. D. cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt, cá.
5. Hiện vật tiêu biểu cho tài năng và kĩ thuật tinh xảo trong nghề đúc đồng của người Việt xưa là
A. Các loại vũ khí bằng đồng. B. công cụ sản xuất bằng đồng,
C. trống đồng, thạp đồng. D. cả A và B.
Trả lời
1. A 2. A 3. B 4. D 5. C
Bài tập 2 trang 39 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Hãy điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (...)ắ
A. Làng, chạ thường gồm vài chục ..................... sống quây quần ở...........hoặc ở vùng đất cao ven sông, ven biển.
B. Sau những ngày lao động mệt nhọc, người dân Văn Lang thường tổ chức.............Một số hình ảnh về lễ hội đã được ghi lại trên...........
C. Đời sống vật chất tinh thần đặc sắc của người Lạc Việt đã hoà quyện lại, tao nên....... sâu sắc.
Trả lời
A. gia đình ... ven đồi.
B. lễ hội, vui chơi... trống đồng.
C. tình cảm cộng đồng.
Bài tập 3 trang 40 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô □ trước các câu sau.
□ 1. Ăn trầu, nhuộm răng, xăm mình,..ẳ là những phong tục của người Việt cổ.
□ 2. Tín ngưỡng của người Việt cổ là thờ cúng các lực lượng tự nhiên như núi, sông, Mặt Trời, Mặt Trăng, đất, nước.
□ 3. Các nhạc cụ người Việt thường sử dụng trong các lễ hội là trống đồng, chiêng, khèn,...
□ 4. Nhà ở của cư dân Văn Lang là nhà ngói, xung quanh có tường rào bao bọc.
Trả lời
Đ: 1; 2; 3 S: 4
>> Tham khảo: Tập bản đồ Lịch sử lớp 6 bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang
Bài tập 4 trang 40 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Hãy tóm tắt những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang theo bảng sau:
Cuộc sống vật chát | Ăn | |
Ở | ||
Mặc | ||
Đi lại | ||
Cuộc sống tinh thán | Phong tục, tập quán | |
Tín ngưỡng | ||
Trả lời
Cuộc sống vật chất | Ăn | Thức ăn chính là com nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt, cá. |
Ở | Ở nhà sàn, sống quây quần. | |
Mặc | Nam đóng khố, đi chân đất; nữ mặc váy, có yếm che ngực,... | |
Đi lại | Chủ yếu bằng thuyền. | |
Cuộc sổng tinh thần | Phong tục | - Lễ hội là noi vui choi, ca hát, thi tài,... |
Tập quán | - Tục săm mình, ăn trầu, nhuộm răng đen,.. | |
Tín ngưỡng | Thờ cúng các lực lượng tự nhiên. Có tục chôn cất người chết kèm theo những công cụ và đồ trang sức quý giá. |
Bài tập 5 trang 40 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Hãy khái quát về tình hình xã hội thời Văn Lang.
Trả lời
- Chia thành nhiều tầng lớp xã hội khác nhau: người quyền quý, dân tự do, nô tì....
- Sự phân biệt giữa các tầng lớp chưa sâu sắc.