Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập SBT Sinh Học 8 bài 17

Giải Sách bài tập Sinh Học 8 bài 17: Tim và mạch máu

Giải bài tập SBT Sinh học 8 bài 17 được VnDoc sưu tầm và đăng tải, trả lời ngắn gọn, rõ ràng các câu hỏi trong sách bài tập môn Sinh học lớp 8. Đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời các thầy cô và các em học sinh tham khảo.

Giải Sách bài tập Sinh Học 8 Bài 17

Bài 17: Tim và mạch máu

I - Bài tập nhận thức kiến thức mới

Bài tập 1 (trang 42-43 VBT Sinh học 8):

Trả lời:

1. Hoàn thiện bảng:

Các ngăn tim co

Nơi máu được bơm tới

Tâm nhĩ trái co

Tâm thất trái

Tâm nhĩ phải co

Tâm thất phải

Tâm thất trái co

Vòng tuần hoàn lớn

Tâm thất phải co

Vòng tuần hoàn nhỏ

2. Tâm thất trái có thành tim cơ dày nhất. Tâm nhĩ phải có thành cơ tim mỏng nhất.

3. Giữa các ngăn tim và trong các mạch máu đều có van bảo đảm cho máu chỉ vận chuyển theo một chiều nhất định.

Bài tập 2 (trang 43 VBT Sinh học 8):

1. Có những loại mạch máu nào?

2. So sánh và chỉ ra sự khác biệt giữa các loại mạch máu. Giải thích sự khác nhau đó.

Trả lời:

1. Có 3 loại mạch máu: động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.

2. Hoàn thành bảng:

Các loại mạch máu

Sự khác biệt trong cấu tạo

Giải thích

Động mạch

- Thành có 3 lớp với mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch.

- Lòng hẹp hơn của tĩnh mạch.

Thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn.

Mao mạch

- Nhỏ và phân nhánh nhiều.

- Thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì.

- Lòng hẹp.

Thích hợp với chức năng toả rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho trao đổi chất với các tế bào.

Tĩnh mạch

- Thành có 3 lớp nhưng lớp có mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch.

- Lòng rộng hơn của động mạch.

- Có van một chiều ở những nơi máu phải chảy ngược chiều trọng lực.

Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào của cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ.

Bài tập 3 (trang 44 VBT Sinh học 8):

Trả lời:

- Mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài trung bình khoảng 0,8 giây.

- Trong mỗi chu kì:

+ Tâm nhĩ làm việc 0,l giây, nghỉ 0,7 giây.

+ Tâm thất làm việc 0,3 giây, nghỉ 0,5 giây.

+ Tim nghỉ ngơi hoàn toàn là 0,4 giây.

- Trung bình trong mỗi phút diễn ra 75 chu kì co dãn của tim (nhịp tim).

II - Bài tập tóm tắt và ghi nhớ kiến thức cơ bản

1. Trình bày cấu tạo của tim (các ngăn tim, thành cơ tim) liên quan đến chức năng của từng thành phần.

Tim được cấu tạo bởi các cơ tim và mô liên kết, tạo thành 4 ngăn tim và các van tim (van nhĩ – thất, van động mạch).

- 4 ngăn tim:

+ Tâm nhĩ phải: bơm máu đến tâm thất phải

+ Tâm nhĩ trái: bơm máu đến tâm thất trái

+ Tâm thất phải: bơm máu đến động mạch phổi

+ Tâm thất trái: bơm máu đến động mạch chủ

- Các van tim giúp máu chảy theo 1 chiều.

2. Mô tả hoạt động của tim.

Tim hoạt động như cái bơm: Hút máu từ các tĩnh mạch về hai tâm nhĩ, đẩy máu từ hai tâm thất vào động mạch chủ và động mạch phổi. Đem máu đến các tế bào để cung cấp các chất dinh dưỡng đồng thời nhận chất thừa đào thải ra ngoài.

Sự hoạt đông của tim thể hiện bằng sự co bóp tự động, mỗi lần co bóp như thế gọi là một chu kỳ tim.

3. Phân biệt động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.

Động mạch

Tĩnh mạch

Mao mạch

Cấu tạo

- Thành dày

- Thành có 3 lớp: mô liên kết, cơ trơn, biểu bì

- Lòng hẹp

- Có các sợi đàn hồi

- Thành mỏng

- Thành có 3 lớp tương tự động mạch

- Lòng rộng

- Không có sợi đàn hồi

- Thành rất mỏng

- Chỉ có 1 lớp tế bào biểu bì

- Lòng hẹp nhất

- Các sợi đàn hồi nhỏ và phân nhiều nhánh

Chức năng

Vận chuyển máu từ tim đến các tế bào

Vận chuyển máu từ các tế bào về tim

Là nơi thực hiện trao đổi chất và khí giữa máu và tế bào

III - Bài tập củng cố, hoàn thiện kiến thức

Bài tập 1 (trang 45 VBT Sinh học 8): Hãy điền chú thích các phần cấu tạo của tim vào hình dưới đây.

Trả lời:

Giải bài tập SBT Sinh Học 8 bài 17

Theo chiều từ trên xuống dưới và từ trái qua phải.

1. tĩnh mạch chủ trên

2. tâm nhĩ phải

3. van động mạch chủ

4. van nhĩ – thất

5. tĩnh mạch chủ dưới

6. động mạch chủ

7. động mạch phổi

8. tĩnh mạch phổi

9. tâm nhĩ phải

10. tâm thất trái

11. vách liên thất

Bài tập 2 (trang 45 VBT Sinh học 8): Thử tìm cách xác định động mạch và tĩnh mạch trên cổ tay của mình và nêu ra những dấu hiệu để nhận biết chúng.

Trả lời:

Để ngửa bàn tay và cẳng tay lên mặt bàn, dùng đầu ngón trỏ và ngón giữa ấn nhẹ vào cổ tay (hơi lệch bên phải) ta cảm thấy được nhịp đập của mạch máu, đó chính là động mạch.

Cũng gần ở vị trí đó, gần da là tĩnh mạch cổ tay (ở những người gầy thì nó thể hiện rõ ở tay đó là gân xanh), sờ vào tĩnh mạch ta không cảm thấy được nhịp mạch đập.

Bài tập 3 (trang 45 VBT Sinh học 8): Điền vào bảng sau:

Trả lời:

Các pha trong một chu kì tim

Hoạt động của van trong các pha

Sự vận chuyển của máu

Van nhĩ – thất

Van động mạch

Pha nhĩ co

Mở

Đóng

Từ tâm nhĩ rồi vào tâm thất

Pha thất co

Đóng

Mở

Từ tâm thất vào động mạch

Pha dãn chung

Mở

Đóng

Từ tĩnh mạch vào tâm nhĩ rồi vào tâm thất

Bài tập 4 (trang 45-46 VBT Sinh học 8): Nhìn đồng hồ và đặt tay lên ngực trái (nơi thấy rõ tiếng đập của tim) rồi tự đếm nhịp tim/phút cho bản thân mình trong 2 trạng thái (mỗi trạng thái đếm 3 lần, mỗi lần cách nhau 1 phút).

Trả lời:

- Ở trạng thái nghỉ ngơi: Người lớn nhịp tim dao động khoảng 60 – 100 nhịp/phút. Đối với trẻ dưới 18 tuổi nhịp tim dao động khoảng 70 – 100 nhịp/phút.

Trung bình lúc nghỉ ngơi là 75 nhịp/phút.

- Sau khi chạy tại chỗ 5 phút: Số nhịp sẽ tăng lên trên mức bình thường (vì nhịp tim phải co bóp nhiều hơn để đáp ứng nhu cầu tiêu hao năng lượng).

Trung bình lúc hoạt động khoảng 150 nhịp/phút.

Bài tập 5 (trang 46 VBT Sinh học 8): Hãy đánh dấu × vào ô ở đầu câu trả lời đúng nhất.

Trả lời:

Tim được cấu tạo bởi:

a) Các cơ tim.

b) Các mô liên kết tạo thành các vách ngăn tim (tâm nhĩ phải, tâm nhĩ trai, tâm thất phải và tâm thất trái).

c) Các van tim (van nhĩ – thất, van động mạch).

d) Chỉ a và b.

x

e) Cả a, b và c.

Ngoài tài liệu Sinh học lớp 8 trên, các em học sinh có thể tham khảo thêm các dạng Đề thi học kì 1 lớp 8Đề thi học kì 2 lớp 8 mới nhất được cập nhật.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
12
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải VBT Sinh 8

    Xem thêm