Giải bài tập SBT Sinh Học 8 bài 35

Giải Sách bài tập Sinh Học 8 bài 35: Ôn tập học kì 1

Giải bài tập SBT Sinh học 8 bài 35 được VnDoc sưu tầm và đăng tải, trả lời ngắn gọn, rõ ràng các câu hỏi trong sách bài tập môn Sinh học lớp 8. Đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời các thầy cô và các em học sinh tham khảo.

Giải Sách bài tập Sinh Học 8 Bài 35

Bài 35: Ôn tập học kì 1

I - Bài tập hệ thống hóa kiến thức

Bài tập 1 (trang 92 VBT Sinh học 8): Hãy điền các nội dung phù hợp vào bảng sau:

Trả lời:

Cấp độ tổ chức

Đặc điểm

Cấu tạo

Vai trò

Tế bào

- Màng sinh chất.

- Chất tế bào: Lưới nội chất, Ribôxôm, Ti thể, Bộ máy Gôngi, Trung thể.

- Nhân

Thực hiện trao đổi chất và năng lượng, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể sống.

Là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện một chức năng nhất định. Gồm 4 loại:

- Mô biểu bì

- Mô liên kết

- Mô cơ

- Mô thần kinh

Tham gia cấu tạo nên các cơ quan:

- Mô biểu bì có chức năng bảo vệ, hấp thụ, tiết.

- Mô liên kết có chức năng nâng đỡ, liên kết các cơ quan.

- Mô cơ có chức năng co dãn.

- Mô thần kinh có chức năng tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều khiển sự hoạt động của các cơ quan trả lời các kích thích của môi trường.

Cơ quan

Được tạo nên bởi các mô khác nhau. Ví dụ: Da, thận, tim, gan…

Tham gia cấu tạo và thực hiện chức năng nhất định của hệ cơ quan.

Hệ cơ quan

Gồm các cơ quan cùng phối hợp hoạt động thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể, gồm:

- Hệ vận động

- Hệ tiêu hóa

- Hệ tuần hoàn

- Hệ hô hấp

- Hệ bài tiết

- Hệ thần kinh

Thực hiện các chức năng của cơ thể:

- Hệ vận động: Nâng đỡ, vận động cơ thể di chuyển

- Hệ tiêu hóa: Biến đổi và hấp thụ thức ăn

- Hệ tuần hoàn: Vận chuyển chất dinh dưỡng, chất thải, O2 và CO2

- Hệ hô hấp: Trao đổi khí

- Hệ bài tiết: Bài tiết nước tiểu

- Hệ thần kinh: Điều khiển, điều hòa hoạt động của cơ thể

Bài tập 2 (trang 93 VBT Sinh học 8): Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng sau:

Trả lời:

Hệ cơ quan thực hiện vận động

Đặc điểm cấu tạo

Chức năng

Vai trò chung

Bộ xương

Gồm 3 phần:

- Xương đầu: xương sọ, xương mặt, xương hàm

- Xương thân: xương cột sống, xương ức, xương sườn

- Xương chi: xương tay, xương chân

Là bộ phận nâng đỡ, bảo vệ cơ thể, là nơi bám của các cơ.

Khi cơ co làm xương cử động dẫn tới sự vận động của cơ thể

Hệ cơ

Hệ cơ gồm khoảng 600 cơ ở cơ thể người, có khả năng co dãn.

Tùy vào vị trí và chức năng mà cơ có nhiều hình dạng khác nhau, ví dụ: bắp cơ có hình thoi dài.

Co dãn giúp cơ thể vận động

Bài tập 3 (trang 93 VBT Sinh học 8): Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng sau:

Trả lời:

Cơ quan

Đặc điểm cấu tạo

Chức năng

Vai trò chung

Tim

Cấu tạo bởi cơ tim và mô liên kết, tạo thành 4 ngăn tim (tâm nhĩ phải, tâm nhĩ trái, tâm thất phải, tâm thất trái) và các van tim (van nhĩ – thất, van động mạch).

Bơm máu liên tục theo 1 chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch

Giúp máu tuần hoàn liên tục theo 1 chiều trong cơ thể, nước mô liên tục được đổi mới và bạch huyết được lưu thông

Hệ mạch

Bao gồm:

- Động mạch

- Tĩnh mạch

- Mao mạch

Dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể và ngược lại

Bài tập 4 (trang 94 VBT Sinh học 8): Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng sau:

Trả lời:

Các giai đoạn chủ yếu trong hô hấp

Cơ chế

Vai trò

Riêng

Chung

Thở

Sự phối hợp hoạt động giữa lồng ngực và cơ quan hô hấp

Trao đổi không khí giữa phổi và môi trường ngoài

Cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 khỏi cơ thể do các tế bào thải ra

Trao đổi khí ở phổi

Là sự khuếch tán của O2 từ không khí ở phế nang vào máu và của CO2từ máu vào không khí phế nang.

Tăng nồng độ O2và giảm CO2trong máu

Trao đổi khí ở tế bào

Sự khuếch tán của O2 từ máu vào tế bào và của CO2 từ tế bào vào máu.

Cung cấp O2 cho tế bào và nhận CO2 do tế bào thải ra

Bài tập 5 (trang 94 VBT Sinh học 8): Đánh dấu + vào ô trống thích hợp trong bảng sau:

Trả lời:

Thực hiện hoạt động

Loại chất

Cơ quan thực hiện

Khoang miệng

Thực quản

Dạ dày

Ruột non

Ruột già

Tiêu hóa

Gluxit

+

+

Lipit

+

Prôtêin

+

+

Hấp thụ

Đường

+

Axit béo và glixêrin

+

Axit amin

+

Bài tập 6 (trang 94 VBT Sinh học 8): Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng sau:

Trả lời:

Các quá trình

Đặc điểm

Vai trò

Trao đổi chất

Ở cấp cơ thể

Môi trường ngoài cung cấp thức ăn, nước, muối khoáng và ôxi qua hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, đồng thời tiếp nhận chất bã, sản phẩm phân hủy và khí CO2 từ cơ thể thải ra.

Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào cơ thể

Ở cấp tế bào

Các chất dinh dưỡng và ôxi tiếp nhận từ máu và nước mô được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống; đồng thời các sản phẩm phân hủy được thải vào môi trường trong, đưa tới cơ quan bài tiết, còn khí CO2 được đưa tới phổi để thải ra ngoài.

Chuyển hóa ở tế bào

Đồng hóa

Là quá trình tổng hợp từ các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng của cơ thể và tích lũy năng lượng.

Dị hóa

Là quá trình phân giải các chất phức tạp thành sản phẩm đơn giản và giải phóng năng lượng.

II - Câu hỏi ôn tập

Câu hỏi 1 (trang 95 VBT Sinh học 8): Trong phạm vi các kiến thức đã học, hãy chứng minh rằng các tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của sự sống.

Trả lời:

- Tế bào là đơn vị cấu trúc: Mọi cơ quan của cơ thể đều được cấu tạo từ các tế bào.

Ví dụ: tế bào xương, tế bào cơ, tế bào biểu bì vách mạch máu, tế bào hồng cầu, tế bào bạch cầu, tế bào biểu bì ở niêm mạc dạ dày, các tế bào tuyến,…

- Tế bào là đơn vị chức năng: Các tế bào tham gia vào hoạt động chức năng của các cơ quan.

Ví dụ :

+ Hoạt động của các tơ cơ trong tế bào giúp bắp cơ co, dãn.

+ Các tế bào cơ tim co, dãn giúp tim có bóp tạo lực đẩy máu vào hệ mạch giúp hệ tuần hoàn tham gia vận chuyển các chất.

+ Các tế bào của hệ hô hấp thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường.

+ Các tế bào tuyến tiết dịch vào ống tiêu hóa của hệ tiêu hóa để biến đổi thức ăn về mặt hóa học.

Câu hỏi 2 (trang 96 VBT Sinh học 8): Hãy trình bày mối liên hệ về chức năng các hệ cơ quan đã học (bộ xương, hệ cơ, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa).

Trả lời:

Mối liên hệ của các hệ cơ quan:

Cơ thể là một khối thống nhất. Sự hoạt động của các cơ quan trong một hệ cũng như sự hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể đều luôn luôn thống nhất với nhau.

+ Bộ xương tạo khung cho toàn bộ cơ thể, là nơi bám của hệ cơ và là giá đỡ cho các hệ cơ quan khác.

+ Hệ cơ hoạt động giúp xương cử động.

+ Hệ tuần hoàn dẫn máu đến tất cả các hệ cơ quan, giúp hệ này trao đổi chất.

+ Hệ hô hấp lấy O2 từ môi trường cung cấp cho các hệ cơ quan và thải CO2 ra môi trường thông qua hệ tuần hoàn.

+ Hệ tiêu hóa lấy thức ăn từ môi trường ngoài và biến đổi chúng thành các chất dinh dưỡng để cung cấp cho tất cả các cơ quan của cơ thể qua hệ tuần hoàn.

+ Hệ bài tiết giúp thải các chất cặn bã, chất thừa trong trao đổi chất của tất cả các hệ cơ quan ra môi trường ngoài thông qua hệ tuần hoàn.

Giải Sách bài tập Sinh Học 8 bài 35: Ôn tập học kì 1

Câu hỏi 3 (trang 96 VBT Sinh học 8): Các hệ tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa đã tham gia vào hoạt động trao đổi chất và chuyển hóa như thế nào?

Trả lời:

- Hệ tuần hoàn tham gia vận chuyển các chất:

+ Mang O2 từ hệ hô hấp và chất dinh dưỡng từ hệ tiêu hóa tới các tế bào.

+ Mang các sản phẩm thải (CO2, nước tiểu và các chất độc) từ các tế bào đi tới hệ hô hấp và hệ bài tiết.

- Hệ hô hấp giúp tế bào trao đổi khí:

+ Lấy O2 từ môi trường ngoài cung cấp cho các tế bào.

+ Thải CO2 ra khỏi cơ thể.

Ngoài tài liệu Sinh học lớp 8 trên, các em học sinh có thể tham khảo thêm các dạng Đề thi học kì 1 lớp 8Đề thi học kì 2 lớp 8 mới nhất được cập nhật.

Đánh giá bài viết
5 991
Sắp xếp theo

    Giải VBT Sinh 8

    Xem thêm