Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải SBT Toán 6 Bài 1: Số thập phân

Giải SBT Toán 6 Bài 1: Số thập phân Chân trời sáng tạo có đáp án đầy đủ chi tiết cho từng câu hỏi. Các lời giải bám sát chương trình học trên lớp để các em học sinh hệ thống lại toàn bộ bài học. Mời các bạn theo dõi chi tiết.

>> Bài trước: Giải SBT Toán 6 bài tập cuối Chương 5

Bài 1 trang 47 SBT Toán 6 tập 2

Viết các phân số thập phân sau đây dưới dạng số thập phân:

\frac{{24}}{{100}}; - \frac{{27}}{{10}}; - \frac{{45}}{{100}};\frac{9}{{1000}}; - \frac{7}{{1000}}\(\frac{{24}}{{100}}; - \frac{{27}}{{10}}; - \frac{{45}}{{100}};\frac{9}{{1000}}; - \frac{7}{{1000}}\).

Đáp án

Đổi lần lượt các phân số thập phân trên ra số thập phân, ta được:

0,24; - 2,7; - 0,45;0,009; - 0,007;

Bài 2 trang 47 SBT Toán 6 tập 2

Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân:

0,15; - 0,005; - 0,04;0,008; - 0,4.

Đáp án

Đổi lần lượt các phân số thập phân trên ra số thập phân, ta được:

\frac{{15}}{{100}}; - \frac{5}{{1000}}; - \frac{4}{{100}};\frac{8}{{1000}}; - \frac{4}{{10}}\(\frac{{15}}{{100}}; - \frac{5}{{1000}}; - \frac{4}{{100}};\frac{8}{{1000}}; - \frac{4}{{10}}\).

Bài 3 trang 48 SBT Toán 6 tập 2

Tìm số đối của các số thập phân sau:

−18,5; 12,54; −0,08; 245,33.

Đáp án

Cách tìm số đối của một số thập phân: ta thêm dấu trừ vào trước số thập phân đó.

Số đối của −18,5 là −(−18,5) = 18,5.

Số đối của 12,54 là −12,54.

Số đối của −0,08 là −(−0,08) = 0,08.

Số đối của 245,33 là −245,33.

Bài 4 trang 48 SBT Toán 6 tập 2

Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần:

12,79; −25,9; 0,12; −16,23; −0,41; 5,17.

Đáp án

Để sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần, ta làm như sau:

Bước 1: Chia thành 2 nhóm số thập dương và số thập phân âm, vì số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương.

Bước 2: Ta so sánh các số thập phân theo nhóm với nhau:

- Nhóm các số thập phân dương: ta so sánh phần nguyên với nhau, số nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn. Nếu phần nguyên bằng nhau thì ta lần lượt so sánh các hàng ở phần thập phân.

- Nhóm các số thập phân âm: ta so sánh số đối của chúng, số nào có số đối lớn hơn thì nhỏ hơn.

Đối với bài toán này, ta thực hiện theo thứ tự các bước như trên:

* Phân loại:

- Nhóm các số thập phân dương: 12,79; 0,12; 5,17.

- Nhóm các số thập phân âm: −25,9; −16,23; −0,41.

* So sánh các số thập phân trong theo nhóm:

- Nhóm các số thập phân dương: ta so sánh phần nguyên của các số trên, vì 0 < 5 < 12 nên 0,12 < 5,17 < 12,79.

- Nhóm các số thập phân âm:

+ Số đối của các số −25,9; −16,23; −0,41 lần lượt là 25,9; 16,23; 0,41.

+ Ta so sánh phần nguyên của các số trên, vì 0 < 16 < 25 nên 0,41 < 16,23 < 25,9. Suy ra −0,41 > −16,23 > −25,9.

Do đó −25,9 < −16,23 < −0,41 < 0,12 < 5,17 < 12,79.

Vậy các số được sắp xếp thứ tự tăng dần là: −25,9; −16,23; −0,41; 0,12; 5,17; 12,79.

Bài 5 trang 48 SBT Toán 6 tập 2

Viết các số thập phân sau dưới dạng số thập phân tối giản:

- 0,45;0,125; - 4,25; - 8,24.

Đáp án

Đổi lần lượt các số thập phân trên thành phân số, ta được:

- \frac{{45}}{{100}};\frac{{125}}{{1000}};\frac{{ - 425}}{{100}};\frac{{ - 824}}{{100}}\(- \frac{{45}}{{100}};\frac{{125}}{{1000}};\frac{{ - 425}}{{100}};\frac{{ - 824}}{{100}}\).

Rút gọn từng phân số ta được:

- \frac{{45}}{{100}} = \frac{{ - 9}}{{20}};\frac{{125}}{{1000}} = \frac{1}{8};\frac{{ - 425}}{{100}} = \frac{{ - 17}}{4};\frac{{ - 824}}{{100}} = \frac{{ - 206}}{{25}}\(- \frac{{45}}{{100}} = \frac{{ - 9}}{{20}};\frac{{125}}{{1000}} = \frac{1}{8};\frac{{ - 425}}{{100}} = \frac{{ - 17}}{4};\frac{{ - 824}}{{100}} = \frac{{ - 206}}{{25}}\).

Vậy - 0,45 = \frac{{ - 9}}{{20}};0,125 = \frac{1}{8}; - 4,25 = \frac{{ - 17}}{4}; - 8,24 = \frac{{ - 206}}{{25}}.\(- 0,45 = \frac{{ - 9}}{{20}};0,125 = \frac{1}{8}; - 4,25 = \frac{{ - 17}}{4}; - 8,24 = \frac{{ - 206}}{{25}}.\)

>> Bài tiếp theo: Giải SBT Toán 6 Bài 2: Các phép tính với số thập phân

Trên đây là toàn bộ Đáp án Giải SBT Toán 6 bài 1 Chương 6 sách Chân trời sáng tạo để các em học sinh ôn tập củng cố các dạng bài tập hình học, vận dụng giải. Lời giải SGK Toán 6 CTST tương ứng

Các em học sinh tham khảo thêm Toán lớp 6 Cánh DiềuToán lớp 6 Kết nối tri thức. Đáp án các môn sách mới chương trình GDPT lớp 6 liên tục được VnDoc cập nhật, các bạn cùng theo dõi nhé.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo

    Xem thêm