Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải SBT Toán 6 bài tập cuối Chương 5 Chân trời sáng tạo

Giải sách bài tập Toán lớp 6 bài tập cuối Chương 5 Chân trời sáng tạo chi tiết cho từng câu hỏi. Các đáp án dưới đây bám sát chương trình học SGK, mời các em học sinh cùng tham khảo.

>> Bài trước: Giải SBT Toán 6 Bài 7: Hỗn số

Bài 1 trang 33 SBT Toán 6 tập 2

Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 2\frac{5}{7};\frac{{ - 5}}{8};\frac{7}{{ - 9}};\frac{{13}}{5}\(2\frac{5}{7};\frac{{ - 5}}{8};\frac{7}{{ - 9}};\frac{{13}}{5}\)

Đáp án

Ta có:

\begin{array}{l}0 < \frac{{13}}{5} = \frac{{91}}{{35}} < \frac{{95}}{{35}} = \frac{{19}}{7} = 2\frac{5}{7};\\0 > \frac{{ - 5}}{8} = \frac{{ - 45}}{{72}} > \frac{{ - 56}}{{72}} = \frac{{ - 7}}{9}\,;\\ \Rightarrow \frac{7}{{ - 9}} < \frac{{ - 5}}{8} < \frac{{13}}{5} < 2\frac{5}{7}\end{array}\(\begin{array}{l}0 < \frac{{13}}{5} = \frac{{91}}{{35}} < \frac{{95}}{{35}} = \frac{{19}}{7} = 2\frac{5}{7};\\0 > \frac{{ - 5}}{8} = \frac{{ - 45}}{{72}} > \frac{{ - 56}}{{72}} = \frac{{ - 7}}{9}\,;\\ \Rightarrow \frac{7}{{ - 9}} < \frac{{ - 5}}{8} < \frac{{13}}{5} < 2\frac{5}{7}\end{array}\)

Nên theo thứ tự tăng dần: \frac{7}{{ - 9}};\frac{{ - 5}}{8};\frac{{13}}{5};2\frac{5}{7}\(\frac{7}{{ - 9}};\frac{{ - 5}}{8};\frac{{13}}{5};2\frac{5}{7}\)

Bài 2 trang 33 SBT Toán 6 tập 2

Tính giá trị biểu thức A = \frac{{ - 3}}{2}.\frac{m}{n} + \frac{3}{{ - 8}}.2\frac{1}{2} khi \frac{m}{n} nhận các giá trị:

a)\frac{4}{5}\(\frac{4}{5}\);

b)\frac{{ - 3}}{8}\(\frac{{ - 3}}{8}\)

c) \frac{0}{{ - 2021}}\(\frac{0}{{ - 2021}}\)

d) \frac{5}{2}\(\frac{5}{2}\)

Đáp án

a) Với \frac{m}{n} = \frac{4}{5}\(\frac{m}{n} = \frac{4}{5}\) thì A = \frac{{ - 3}}{2}.\frac{4}{5} + \frac{3}{{ - 8}}.2\frac{1}{2} = \frac{{ - 3}}{2}.\frac{4}{5} + \frac{3}{{ - 8}}.\frac{5}{2}\\ = \frac{{ - 6}}{5} + \frac{{ - 15}}{{16}} = \frac{{ - 96}}{{80}} + \frac{{ - 75}}{{80}} = \frac{{ - 171}}{{80}}\(A = \frac{{ - 3}}{2}.\frac{4}{5} + \frac{3}{{ - 8}}.2\frac{1}{2} = \frac{{ - 3}}{2}.\frac{4}{5} + \frac{3}{{ - 8}}.\frac{5}{2}\\ = \frac{{ - 6}}{5} + \frac{{ - 15}}{{16}} = \frac{{ - 96}}{{80}} + \frac{{ - 75}}{{80}} = \frac{{ - 171}}{{80}}\).

b) Với \frac{m}{n} = \frac{{ - 3}}{8}\(\frac{m}{n} = \frac{{ - 3}}{8}\) thì A = \frac{{ - 3}}{2}.\frac{{ - 3}}{8} + \frac{3}{{ - 8}}.2\frac{1}{2} = \frac{{ - 3}}{2}.\frac{{ - 3}}{8} + \frac{3}{{ - 8}}.\frac{5}{2}\\ = \frac{9}{{16}} + \frac{{ - 15}}{{16}} = \frac{{ - 6}}{{16}} = \frac{{ - 3}}{8}\(A = \frac{{ - 3}}{2}.\frac{{ - 3}}{8} + \frac{3}{{ - 8}}.2\frac{1}{2} = \frac{{ - 3}}{2}.\frac{{ - 3}}{8} + \frac{3}{{ - 8}}.\frac{5}{2}\\ = \frac{9}{{16}} + \frac{{ - 15}}{{16}} = \frac{{ - 6}}{{16}} = \frac{{ - 3}}{8}\).

c) Với \frac{m}{n} = \frac{0}{{ - 2021}} = 0\(\frac{m}{n} = \frac{0}{{ - 2021}} = 0\) thì A = \frac{{ - 3}}{2}.0 + \frac{3}{{ - 8}}.2\frac{1}{2} = \frac{3}{{ - 8}}.\frac{5}{2} = \frac{{ - 15}}{{16}}.\(A = \frac{{ - 3}}{2}.0 + \frac{3}{{ - 8}}.2\frac{1}{2} = \frac{3}{{ - 8}}.\frac{5}{2} = \frac{{ - 15}}{{16}}.\)

d) Với \frac{m}{n} = \frac{5}{2}\(\frac{m}{n} = \frac{5}{2}\) thì A = \frac{{ - 3}}{2}.\frac{5}{2} + \frac{3}{{ - 8}}.2\frac{1}{2} = \frac{{ - 3}}{2}.\frac{5}{2} + \frac{3}{{ - 8}}.\frac{5}{2}\\ = \left( {\frac{{ - 3}}{2} + \frac{3}{{ - 8}}} \right).\frac{5}{2} = \frac{{ - 15}}{8}.\frac{5}{2} = \frac{{ - 75}}{{16}}\(A = \frac{{ - 3}}{2}.\frac{5}{2} + \frac{3}{{ - 8}}.2\frac{1}{2} = \frac{{ - 3}}{2}.\frac{5}{2} + \frac{3}{{ - 8}}.\frac{5}{2}\\ = \left( {\frac{{ - 3}}{2} + \frac{3}{{ - 8}}} \right).\frac{5}{2} = \frac{{ - 15}}{8}.\frac{5}{2} = \frac{{ - 75}}{{16}}\).

Bài 3 trang 33 SBT Toán 6 tập 2

Hoàn thành bảng trừ và bảng chia sau đây:

-

\frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\)

\frac{1}{{12}}\(\frac{1}{{12}}\)

\frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\)

\frac{{ - 2}}{3}\(\frac{{ - 2}}{3}\)

\frac{{ - 1}}{2}\(\frac{{ - 1}}{2}\)

:

\frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\)

\frac{9}{5}\(\frac{9}{5}\)

\frac{4}{{ - 3}}\(\frac{4}{{ - 3}}\)

\frac{{ - 3}}{2}\(\frac{{ - 3}}{2}\)

\frac{{ - 5}}{6}\(\frac{{ - 5}}{6}\)

Đáp án

-

\frac{{ - 5}}{{12}}\(\frac{{ - 5}}{{12}}\)

\frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\)

\frac{1}{{12}}\(\frac{1}{{12}}\)

\frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\)

\frac{{ - 2}}{3}\(\frac{{ - 2}}{3}\)

\frac{{ - 1}}{2}\(\frac{{ - 1}}{2}\)

\frac{{ - 1}}{{12}}\(\frac{{ - 1}}{{12}}\)\frac{{ - 5}}{4}\(\frac{{ - 5}}{4}\)

:

\frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\)

\frac{9}{5}\(\frac{9}{5}\)
\frac{{ - 12}}{5}\(\frac{{ - 12}}{5}\)\frac{{ - 24}}{5}\(\frac{{ - 24}}{5}\)

\frac{4}{{ - 3}}\(\frac{4}{{ - 3}}\)

\frac{{ - 3}}{2}\(\frac{{ - 3}}{2}\)

- 3

\frac{{ - 5}}{6}\(\frac{{ - 5}}{6}\)

Bài 4 trang 33 SBT Toán 6 tập 2

Tìm x biết:

a) \frac{7}{{ - 8}} - x = \frac{{ - 4}}{5}:\frac{3}{{10}}\(\frac{7}{{ - 8}} - x = \frac{{ - 4}}{5}:\frac{3}{{10}}\)

b) \frac{{ - 5}}{6}.x = \frac{{ - 5}}{8} - 1\frac{3}{4}\(\frac{{ - 5}}{6}.x = \frac{{ - 5}}{8} - 1\frac{3}{4}\)

Đáp án

a)

\begin{array}{l}\frac{7}{{ - 8}} - x = \frac{{ - 4}}{5}:\frac{3}{{10}}\\\frac{7}{{ - 8}} - x = \frac{{ - 4}}{5}.\frac{{10}}{3}\\\frac{7}{{ - 8}} - x = \frac{{ - 8}}{3}\\x = \frac{7}{{ - 8}} - \frac{{ - 8}}{3}\\x = \frac{{43}}{{24}}.\end{array}\(\begin{array}{l}\frac{7}{{ - 8}} - x = \frac{{ - 4}}{5}:\frac{3}{{10}}\\\frac{7}{{ - 8}} - x = \frac{{ - 4}}{5}.\frac{{10}}{3}\\\frac{7}{{ - 8}} - x = \frac{{ - 8}}{3}\\x = \frac{7}{{ - 8}} - \frac{{ - 8}}{3}\\x = \frac{{43}}{{24}}.\end{array}\)

b)

\begin{array}{l}\frac{{ - 5}}{6}.x = \frac{{ - 5}}{8} - 1\frac{3}{4}\\\frac{{ - 5}}{6}.x = \frac{{ - 5}}{8} - \frac{7}{4}\\\frac{{ - 5}}{6}.x = \frac{{ - 19}}{8}\\x = \frac{{ - 19}}{8}:\frac{{ - 5}}{6}\\x = \frac{{57}}{{20}}.\end{array}\(\begin{array}{l}\frac{{ - 5}}{6}.x = \frac{{ - 5}}{8} - 1\frac{3}{4}\\\frac{{ - 5}}{6}.x = \frac{{ - 5}}{8} - \frac{7}{4}\\\frac{{ - 5}}{6}.x = \frac{{ - 19}}{8}\\x = \frac{{ - 19}}{8}:\frac{{ - 5}}{6}\\x = \frac{{57}}{{20}}.\end{array}\)

Bài 5 trang 33 SBT Toán 6 tập 2

Một lớp học có số học sinh nam bằng \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\) số học sinh nữ. Hỏi số học sinh nam bằng bao nhiêu phần số học sinh cả lớp?

Đáp án

Ta có: số học sinh nam bằng \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\)số học sinh nữ. Nếu chia số học sinh nữ thành 3 phần bằng nhau và chia số học sinh nam thành 2 phần bằng nhau thì ta được 5 phần đó có số lượng như nhau. Và số học sinh cả lớp sẽ tương ứng với cả 5 phần đó.

Ta có thể minh hoạ bằng sơ đồ như sau:

Một lớp học có số học sinh nam bằng 2/3 số học sinh nữ

Như vậy, từ sơ đồ trên dễ thấy số học sinh nam bằng \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\) số học sinh cả lớp.

Bài 6 trang 34 SBT Toán 6 tập 2

Ba cửa hàng bán lẻ hoa quả nhập tổng cộng 48 kg cam của một nhà vườn để bán lẻ cho người tiêu dùng. Cửa hàng thứ nhất nhập\frac{3}{8}\(\frac{3}{8}\) khối lượng. Cửa hàng thứ hai nhập \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\) khối lượng còn lại và 2 kg. Hỏi cửa hàng thứ ba nhập bao nhiêu ki-lô-gam?

Đáp án

Khối lượng mà cửa hàng thứ nhất đã nhập là:

\frac{3}{8}.48 = 18\;\(\frac{3}{8}.48 = 18\;\)(kg)

Khối lượng mà hai cửa hàng còn lại đã nhập là:

48 - 18 = 30 (kg)

Khối lượng mà cửa hàng thứ hai đã nhập là:

\frac{2}{5}.30 + 2 = 14\;\(\frac{2}{5}.30 + 2 = 14\;\)(kg)

Khối lượng mà cửa hàng thứ ba đã nhập là:

30 - 14 = 16 (kg)

Vậy cửa hàng thứ ba đã nhập 16 ki-lô-gam cam.

Bài 7 trang 34 SBT Toán 6 tập 2

Khối 6 của một trường học có ba lớp 6. Lớp 6A có số học sinh bằng \frac{6}{{11}}\(\frac{6}{{11}}\) số học sinh hai lớp còn lại. Lớp 6C có số học sinh bằng \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\)số học sinh hai lớp còn lại. Số học sinh lớp 6B là 32. Tính số học sinh khối 6 của trường.

Đáp án

Lớp 6A có số học sinh bằng \frac{6}{{11}}\(\frac{6}{{11}}\) số học sinh hai lớp còn lại, tức là nếu coi số học sinh hai lớp 6B và 6C là 11 phần bằng nhau thì số học sinh lớp 6A tương ứng 6 phần. Như vậy lớp 6A chiếm 6 phần. Nếu cả khối 6 là 17 phần bằng nhau. Hay số học sinh lớp 6A bằng \frac{6}{{17}}\(\frac{6}{{17}}\) số học sinh cả khối 6.

Tương tự ta cũng suy ra số học sinh lớp 6C bằng \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) số học sinh cả khối 6.

Như vậy số học sinh lớp 6B chiếm: 1 - \frac{6}{{17}} - \frac{1}{3} = \frac{{16}}{{51}}\(1 - \frac{6}{{17}} - \frac{1}{3} = \frac{{16}}{{51}}\) số học sinh cả khối 6.

Mà số học sinh lớp 6B là 32. Vậy số học sinh cả khối 6 là:

32:\frac{{16}}{{51}} = 102\(32:\frac{{16}}{{51}} = 102\)(học sinh)

Bài 8 trang 34 SBT Toán 6 tập 2

Theo số liệu của Bộ Công Thương, 8 tháng đầu năm 2020 Việt Nam xuất khẩu được khoảng \frac{9}{2}\(\frac{9}{2}\)triệu tấn gạo với tổng giá trị 251 triệu USD. So sánh thấy, khối lượng này bằng\frac{{983}}{{1000}}\(\frac{{983}}{{1000}}\)khối lượng cùng kì 8 tháng đầu năm 2019 và giá trị tính theo USD bằng \frac{{1104}}{{1000}}\(\frac{{1104}}{{1000}}\) giá trị cùng kì 8 tháng đầu năm 2019. Tìm phân số biểu thị chênh lệch giữa khối lượng gạo xuất khẩu trong 8 tháng đầu năm 2020 so với cùng kì năm 2019 và số chênh lệch giữa hai giá trị tính theo USD tương ứng.

Đáp án

Do \frac{{983}}{{1000}}\(\frac{{983}}{{1000}}\) khối lượng gạo xuất khẩu trong 8 tháng đầu năm 2019 là \frac{9}{2}\(\frac{9}{2}\)triệu tấn, nên quy về tìm một số biết \frac{{983}}{{1000}}\(\frac{{983}}{{1000}}\) của nó là \frac{9}{2}\(\frac{9}{2}\).

Vậy khối lượng gạo xuất khẩu trong 8 tháng đầu năm 2019 là:

\frac{9}{2}:\frac{{983}}{{1000}} = \frac{{4500}}{{983}}\(\frac{9}{2}:\frac{{983}}{{1000}} = \frac{{4500}}{{983}}\)( triệu tấn)

Do giá trị 251 triệu USD bằng \frac{{1104}}{{1000}}\(\frac{{1104}}{{1000}}\) giá trị cùng kì 8 tháng đầu năm 2019, nên quy về tìm một số biết \frac{{1104}}{{1000}}\(\frac{{1104}}{{1000}}\) của nó là 251.

Vậy giá trị xuất khẩu gạo trong 8 tháng đầu năm 2019 là:

251:\frac{{1104}}{{1000}} = \frac{{31375}}{{138}}\(251:\frac{{1104}}{{1000}} = \frac{{31375}}{{138}}\)(triệu USD)

Chênh lệch về khối lượng gạo xuất khẩu giữa 8 tháng đầu năm 2020 so với cùng kì năm 2019 là:

\frac{9}{2} - \frac{{4500}}{{983}} = \frac{{ - 153}}{{1966}}\(\frac{9}{2} - \frac{{4500}}{{983}} = \frac{{ - 153}}{{1966}}\)( triệu tấn)

Chênh lệch về giá trị xuất khẩu gạo giữa 8 tháng đầu năm 2020 so với cùng kì năm 2019 là:

251 - \frac{{31375}}{{138}} = \frac{{3263}}{{138}}\(251 - \frac{{31375}}{{138}} = \frac{{3263}}{{138}}\)(triệu USD)

>> Bài tiếp theo: Giải SBT Toán 6 Bài 1: Số thập phân

Trên đây là toàn bộ Đáp án Giải SBT Toán 6 Bài ôn tập chương 5 sách Chân trời sáng tạo để các em học sinh ôn tập củng cố các dạng bài tập hình học, vận dụng giải. Lời giải SGK Toán 6 CTST tương ứng

Các em học sinh tham khảo thêm Toán lớp 6 Cánh DiềuToán lớp 6 Kết nối tri thức. Đáp án các môn sách mới chương trình GDPT lớp 6 liên tục được VnDoc cập nhật, các bạn cùng theo dõi nhé.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo

    Xem thêm