Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải SBT Toán 6 Bài 7: Hỗn số

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 7: Hỗn số. Toàn bộ bài tập hệ thống lại chương trình học trên lớp về phân số. Các đáp án dưới đây bám sát chương trình học SGK, mời các em học sinh cùng tham khảo.

>> Bài trước: Giải SBT Toán 6 Bài 6: Giá trị của một phân số

Bài 1 trang 32 SBT Toán 6 tập 2

Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \frac{{15}}{4};\frac{{ - 5}}{2}; - 3\,;3\frac{4}{5}\(\frac{{15}}{4};\frac{{ - 5}}{2}; - 3\,;3\frac{4}{5}\)

Đáp án

Ta có:

\begin{array}{l}0 < \frac{{15}}{4} = \frac{{75}}{{20}} < \frac{{76}}{{20}} = \frac{{19}}{5} = 3\frac{4}{5};\\0 > \frac{{ - 5}}{2} > \frac{{ - 6}}{2} = - 3\,;\\ \Rightarrow - 3 < \frac{{ - 5}}{2} < \frac{{15}}{4}\, < 3\frac{4}{5}\end{array}\(\begin{array}{l}0 < \frac{{15}}{4} = \frac{{75}}{{20}} < \frac{{76}}{{20}} = \frac{{19}}{5} = 3\frac{4}{5};\\0 > \frac{{ - 5}}{2} > \frac{{ - 6}}{2} = - 3\,;\\ \Rightarrow - 3 < \frac{{ - 5}}{2} < \frac{{15}}{4}\, < 3\frac{4}{5}\end{array}\)

Nên theo thứ tự tăng dần: - 3\,;\frac{{ - 5}}{2};\frac{{15}}{4};3\frac{4}{5}\(- 3\,;\frac{{ - 5}}{2};\frac{{15}}{4};3\frac{4}{5}\)

Bài 2 trang 32 SBT Toán 6 tập 2

Tính:

a) 11\frac{2}{3} + \frac{{ - 5}}{6}\(11\frac{2}{3} + \frac{{ - 5}}{6}\)

b)\frac{5}{8} - 2\frac{3}{4}\(\frac{5}{8} - 2\frac{3}{4}\)

c) 7\frac{1}{5}.4\frac{5}{9}\(7\frac{1}{5}.4\frac{5}{9}\)

d) 3\frac{4}{7}:\frac{{20}}{{ - 9}}\(3\frac{4}{7}:\frac{{20}}{{ - 9}}\)

Đáp án

a) 11\frac{2}{3} + \frac{{ - 5}}{6} = \frac{{35}}{3} + \frac{{ - 5}}{6} = \frac{{70}}{6} + \frac{{ - 5}}{6} = \frac{{65}}{6}\(11\frac{2}{3} + \frac{{ - 5}}{6} = \frac{{35}}{3} + \frac{{ - 5}}{6} = \frac{{70}}{6} + \frac{{ - 5}}{6} = \frac{{65}}{6}\)

b) \frac{5}{8} - 2\frac{3}{4} = \frac{5}{8} - \frac{{11}}{4} = \frac{5}{8} - \frac{{22}}{8} = \frac{{ - 17}}{8}\(\frac{5}{8} - 2\frac{3}{4} = \frac{5}{8} - \frac{{11}}{4} = \frac{5}{8} - \frac{{22}}{8} = \frac{{ - 17}}{8}\)

c) 7\frac{1}{5}.4\frac{5}{9} = \frac{{36}}{5}.\frac{{41}}{9} = \frac{{36.41}}{{5.9}} = \frac{{164}}{5}\(7\frac{1}{5}.4\frac{5}{9} = \frac{{36}}{5}.\frac{{41}}{9} = \frac{{36.41}}{{5.9}} = \frac{{164}}{5}\)

d) 3\frac{4}{7}:\frac{{20}}{{ - 9}} = \frac{{25}}{7}:\frac{{20}}{{ - 9}} = \frac{{25}}{7}.\frac{{ - 9}}{{20}} = \frac{{ - 45}}{{28}}\(3\frac{4}{7}:\frac{{20}}{{ - 9}} = \frac{{25}}{7}:\frac{{20}}{{ - 9}} = \frac{{25}}{7}.\frac{{ - 9}}{{20}} = \frac{{ - 45}}{{28}}\)

Bài 3 trang 32 SBT Toán 6 tập 2

So sánh:

a) 2\frac{1}{6}.7\frac{1}{5} và \frac{{23}}{2} - \frac{{ - 13}}{3}\(2\frac{1}{6}.7\frac{1}{5} và \frac{{23}}{2} - \frac{{ - 13}}{3}\)

b) \frac{{ - 3}}{5}:\frac{4}{{ - 19}}\(\frac{{ - 3}}{5}:\frac{4}{{ - 19}}\)2\frac{9}{{10}} + \frac{{ - 1}}{5}\(2\frac{9}{{10}} + \frac{{ - 1}}{5}\)

Đáp án

a) Ta có:

2\frac{1}{6}.7\frac{1}{5} = \frac{{13}}{6}.\frac{{36}}{5} = \frac{{78}}{5}\(2\frac{1}{6}.7\frac{1}{5} = \frac{{13}}{6}.\frac{{36}}{5} = \frac{{78}}{5}\)\frac{{23}}{2} - \frac{{ - 13}}{3} = \frac{{69}}{6} + \frac{{13}}{3} = \frac{{69}}{6} + \frac{{26}}{6} = \frac{{95}}{6}\(\frac{{23}}{2} - \frac{{ - 13}}{3} = \frac{{69}}{6} + \frac{{13}}{3} = \frac{{69}}{6} + \frac{{26}}{6} = \frac{{95}}{6}\)

\frac{{78}}{5} = \frac{{468}}{{30}} < \frac{{475}}{{30}} = \frac{{95}}{6}\(\frac{{78}}{5} = \frac{{468}}{{30}} < \frac{{475}}{{30}} = \frac{{95}}{6}\)

Nên 2\frac{1}{6}.7\frac{1}{5} < \frac{{23}}{2} - \frac{{ - 13}}{3}\(2\frac{1}{6}.7\frac{1}{5} < \frac{{23}}{2} - \frac{{ - 13}}{3}\)

b) Ta có:

\frac{{ - 3}}{5}:\frac{4}{{ - 19}} = \frac{{ - 3}}{5}.\frac{{ - 19}}{4} = \frac{{57}}{{20}}\(\frac{{ - 3}}{5}:\frac{4}{{ - 19}} = \frac{{ - 3}}{5}.\frac{{ - 19}}{4} = \frac{{57}}{{20}}\)2\frac{9}{{10}} + \frac{{ - 1}}{5} = \frac{{29}}{{10}} + \frac{{ - 1}}{5} = \frac{{29}}{{10}} + \frac{{ - 2}}{{10}} = \frac{{27}}{{10}}\(2\frac{9}{{10}} + \frac{{ - 1}}{5} = \frac{{29}}{{10}} + \frac{{ - 1}}{5} = \frac{{29}}{{10}} + \frac{{ - 2}}{{10}} = \frac{{27}}{{10}}\)

\frac{{57}}{{20}} > \frac{{54}}{{20}} = \frac{{27}}{{10}}\(\frac{{57}}{{20}} > \frac{{54}}{{20}} = \frac{{27}}{{10}}\)

Nên 2\frac{1}{6}.7\frac{1}{5} > 2\frac{9}{{10}} + \frac{{ - 1}}{5}\(2\frac{1}{6}.7\frac{1}{5} > 2\frac{9}{{10}} + \frac{{ - 1}}{5}\)

Bài 4 trang 32 SBT Toán 6 tập 2

Tìm x biết:

a) 1\frac{5}{6} + x = \frac{7}{3}\(1\frac{5}{6} + x = \frac{7}{3}\)

b) x - \frac{3}{{ - 2}} = 3\frac{4}{5}\(x - \frac{3}{{ - 2}} = 3\frac{4}{5}\)

c)x:\frac{3}{{ - 5}} = 3\frac{1}{2}\(x:\frac{3}{{ - 5}} = 3\frac{1}{2}\)

d) 2\frac{1}{6}.x = \frac{{ - 2}}{5}\(2\frac{1}{6}.x = \frac{{ - 2}}{5}\)

Đáp án

a)

\begin{array}{l}1\frac{5}{6} + x = \frac{7}{3}\\x = \frac{7}{3} - 1\frac{5}{6}\\x = \frac{7}{3} - \frac{{11}}{6}\\x = \frac{{14}}{6} - \frac{{11}}{6}\\x = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}\end{array}\(\begin{array}{l}1\frac{5}{6} + x = \frac{7}{3}\\x = \frac{7}{3} - 1\frac{5}{6}\\x = \frac{7}{3} - \frac{{11}}{6}\\x = \frac{{14}}{6} - \frac{{11}}{6}\\x = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}\end{array}\)

b)

\begin{array}{l}x = 3\frac{4}{5} + \frac{3}{{ - 2}}\\x = \frac{{19}}{5} + \frac{3}{{ - 2}}\\x = \frac{{38}}{{10}} + \frac{{ - 15}}{{10}}\\x = \frac{{23}}{{10}}\end{array}\(\begin{array}{l}x = 3\frac{4}{5} + \frac{3}{{ - 2}}\\x = \frac{{19}}{5} + \frac{3}{{ - 2}}\\x = \frac{{38}}{{10}} + \frac{{ - 15}}{{10}}\\x = \frac{{23}}{{10}}\end{array}\)

c)

\begin{array}{l}x:\frac{3}{{ - 5}} = 3\frac{1}{2}\\x = 3\frac{1}{2}.\frac{3}{{ - 5}}\\x = \frac{7}{2}.\frac{3}{{ - 5}}\\x = \frac{{ - 21}}{{10}}\end{array}\(\begin{array}{l}x:\frac{3}{{ - 5}} = 3\frac{1}{2}\\x = 3\frac{1}{2}.\frac{3}{{ - 5}}\\x = \frac{7}{2}.\frac{3}{{ - 5}}\\x = \frac{{ - 21}}{{10}}\end{array}\)

d)

\begin{array}{l}2\frac{1}{6}.x = \frac{{ - 2}}{5}\\x = \frac{{ - 2}}{5}:2\frac{1}{6}\\x = \frac{{ - 2}}{5}:\frac{{13}}{6}\\x = \frac{{ - 2}}{5}.\frac{6}{{13}}\\x = \frac{{ - 12}}{{65}}\end{array}\(\begin{array}{l}2\frac{1}{6}.x = \frac{{ - 2}}{5}\\x = \frac{{ - 2}}{5}:2\frac{1}{6}\\x = \frac{{ - 2}}{5}:\frac{{13}}{6}\\x = \frac{{ - 2}}{5}.\frac{6}{{13}}\\x = \frac{{ - 12}}{{65}}\end{array}\)

Bài 5 trang 32 SBT Toán 6 tập 2

Thực hiện phép tính:

a) 2\frac{1}{5}:\left( {1\frac{2}{5} + \frac{{ - 3}}{{10}}} \right) - \frac{2}{5}\(2\frac{1}{5}:\left( {1\frac{2}{5} + \frac{{ - 3}}{{10}}} \right) - \frac{2}{5}\);

b)\frac{{ - 15}}{4}.3\frac{1}{3} - 1\frac{3}{4} + \frac{{ - 7}}{8}\(\frac{{ - 15}}{4}.3\frac{1}{3} - 1\frac{3}{4} + \frac{{ - 7}}{8}\)

Đáp án

a)

\begin{array}{l}2\frac{1}{5}:\left( {1\frac{2}{5} + \frac{{ - 3}}{{10}}} \right) - \frac{2}{5} = \frac{{11}}{5}:\left( {\frac{7}{5} + \frac{{ - 3}}{{10}}} \right) - \frac{2}{5}\\ = \frac{{11}}{5}:\left( {\frac{{14}}{{10}} + \frac{{ - 3}}{{10}}} \right) - \frac{2}{5} = \frac{{11}}{5}:\frac{{11}}{{10}} - \frac{2}{5}\\ = \frac{{11}}{5}.\frac{{10}}{{11}} - \frac{2}{5} = \frac{{10}}{5} - \frac{2}{5} = \frac{8}{5}.\end{array}\(\begin{array}{l}2\frac{1}{5}:\left( {1\frac{2}{5} + \frac{{ - 3}}{{10}}} \right) - \frac{2}{5} = \frac{{11}}{5}:\left( {\frac{7}{5} + \frac{{ - 3}}{{10}}} \right) - \frac{2}{5}\\ = \frac{{11}}{5}:\left( {\frac{{14}}{{10}} + \frac{{ - 3}}{{10}}} \right) - \frac{2}{5} = \frac{{11}}{5}:\frac{{11}}{{10}} - \frac{2}{5}\\ = \frac{{11}}{5}.\frac{{10}}{{11}} - \frac{2}{5} = \frac{{10}}{5} - \frac{2}{5} = \frac{8}{5}.\end{array}\)

b)

\begin{array}{l}\frac{{ - 15}}{4}.3\frac{1}{3} - 1\frac{3}{4} + \frac{{ - 7}}{8} = \frac{{ - 15}}{4}.\frac{{10}}{3} - \frac{7}{4} + \frac{{ - 7}}{8}\\ = \frac{{\left( { - 15} \right).10}}{{4.3}} - \frac{7}{4} + \frac{{ - 7}}{8} = \frac{{ - 25}}{2} - \frac{7}{4} + \frac{{ - 7}}{8}\\ = \frac{{ - 100}}{8} + \frac{{ - 14}}{8} + \frac{{ - 7}}{8} = \frac{{ - 121}}{8}\end{array}\(\begin{array}{l}\frac{{ - 15}}{4}.3\frac{1}{3} - 1\frac{3}{4} + \frac{{ - 7}}{8} = \frac{{ - 15}}{4}.\frac{{10}}{3} - \frac{7}{4} + \frac{{ - 7}}{8}\\ = \frac{{\left( { - 15} \right).10}}{{4.3}} - \frac{7}{4} + \frac{{ - 7}}{8} = \frac{{ - 25}}{2} - \frac{7}{4} + \frac{{ - 7}}{8}\\ = \frac{{ - 100}}{8} + \frac{{ - 14}}{8} + \frac{{ - 7}}{8} = \frac{{ - 121}}{8}\end{array}\)

Bài 6 trang 32 SBT Toán 6 tập 2

Trong một buổi tập bơi, An dành \frac{1}{5}\(\frac{1}{5}\) giờ để khởi động, tự lập là \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\) giờ, nghỉ giữa buổi tập là \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\) giờ và thời gian tập có hướng dẫn của huấn luyện viên là \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) giờ. Hỏi buổi tập bơi của An kéo dài bao nhiêu giờ? (Viết kết quả bằng phân số và hỗn số.)

Đáp án

Buổi tập bơi của An kéo dài: \frac{1}{5} + \frac{3}{4} + \frac{2}{5} + \frac{1}{3} = \frac{{12}}{{60}} + \frac{{45}}{{60}} + \frac{{24}}{{60}} + \frac{{20}}{{60}} = \frac{{101}}{{60}}\(\frac{1}{5} + \frac{3}{4} + \frac{2}{5} + \frac{1}{3} = \frac{{12}}{{60}} + \frac{{45}}{{60}} + \frac{{24}}{{60}} + \frac{{20}}{{60}} = \frac{{101}}{{60}}\)(giờ)

Vì 101 = 1.60 + 41 nên \frac{{101}}{{60}} = 1\frac{{41}}{{60}}\(\frac{{101}}{{60}} = 1\frac{{41}}{{60}}\).

>> Bài tiếp theo: Giải SBT Toán 6 bài tập cuối Chương 5 Chân trời sáng tạo

Trên đây là toàn bộ Đáp án Giải SBT Toán 6 Bài 7: Hỗn số sách Chân trời sáng tạo để các em học sinh ôn tập củng cố các dạng bài tập hình học, vận dụng giải. Lời giải SGK Toán 6 CTST tương ứng

Các em học sinh tham khảo thêm Toán lớp 6 Cánh DiềuToán lớp 6 Kết nối tri thức. Đáp án các môn sách mới chương trình GDPT lớp 6 liên tục được VnDoc cập nhật, các bạn cùng theo dõi nhé.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo

    Xem thêm