Giải Tập bản đồ Lịch Sử 10 bài 1
Lịch Sử 10 - Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy
VnDoc mời các bạn học sinh tham khảo tài liệu Giải Tập bản đồ Lịch Sử 10 bài 1, nội dung tài liệu gồm 5 bài tập trang 3, 4 kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh có kết quả tốt hơn trong học tập. Mời các bạn học sinh và thầy cô cùng tham khảo.
Giải Tập bản đồ Lịch Sử 10
Bài 1 trang 3 Tập bản đồ Lịch Sử 10: Quan sát hình 1 trong SGK, em hãy cho biết những điểm khác nhau về hình dáng giữa Người tối cổ và Người hiện đại ngày nay.
Đánh dấu x vào ô trống ứng với những ý em cho là đúng:
Lời giải:
X | Người tối cổ có trán thấp và bợt ra phía sau, mồm vẩu ra phía trước |
Khuôn mặt của Người tối cổ hoàn toàn giống với Người hiện đại | |
Người tối cổ có đầu to hơn Người hiện đại |
Lời giải:
Vượn cổ | Người tối cổ | Người tinh khôn |
Có thể đứng và đi bằng hai chân, hai tay có thể cầm nắm. | Hầu như đi, đứng bằng hai chân, đôi tay được tự do, tuy trán còn thấp và bợt ra sau, u mày còn nổi cao, nhưng hộp sọ đã lớn hơn so với loài vượn cổ và đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não. | Người tinh khôn có cấu tạo cơ thể như người ngày nay: Xương cốt nhỏ hơn Người tối cổ; bàn tay nhỏ, khéo léo, các ngón tay linh hoạt; hộp sọ và thể tích não phát triển, trán cao, mặt phẳng; cơ thể gọn và linh hoạt |
Bài 3 trang 4 Tập bản đồ Lịch Sử 10: Di cốt của Người tối cổ đã được tìm thấy ở đâu?
Lời giải:
Núi Đọ (Việt Nam) | |
X | Đông và Nam Phi |
X | Giava (Inđônêxia) |
X | Bắc Kinh (Trung Quốc) |
Bài 4 trang 4 Tập bản đồ Lịch Sử 10: Bầy người nguyên thủy sống như thế nào?
Lời giải:
Sống theo bầy như một bầy động vật hoang dã | |
X | Sống theo bầy gồm 5 – 7 gia đình |
Sống riêng lẻ theo từng nhóm người |
Bài 5 trang 4 Tập bản đồ Lịch Sử 10: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy hoàn thành bảng tổng kết sau đây:
Lời giải:
Bầy người nguyên thủy | Công xã thị tộc | |
Thời gian xuất hiện | 4 triệu – 4 vạn năm trước đây | 4 triệu – 4 vạn năm trước đây |
Công cụ lao động và đời sống vật chất | Công cụ lao động thô sơ, chủ yếu là những mảnh đá được ghè một mặt. Biết dùng lửa, săn bắt, hái lượm. Họ sống trong các hang động, mái đá hoặc dựng lều bằng cành cây. | Công cụ lao động được chế tạo tinh vi hơn, người ta ghè đẽo đá thành hình dạng gọn, với nhiều kiểu loại khác nhau, xuất hiện kĩ thuật mài, cưa, khoan,.. Họ biết săn bắn, đánh cá, làm gốm,.. |
Tổ chức xã hội | Có quan hệ hợp quần xã hội: có người đứng đầu, có phân công lao động giữa nam và nữ, cùng chăm sóc con cái. Họ sống quay quần theo quan hệ ruột thịt với nhay, gồm 5-7 gia đình | Gồm khoảng vài chục gia đình với 3-4 thế hệ có chung dòng máu. Trong thị tộc con cháu có thói quen tôn kính ông bà, cha mẹ. Ngược lại ông bà, cha mẹ chăm lo, nuôi dạy con cái. Họ biết rời hang động ra dựng lều, định cư ở những địa điểm thuận lợi hơn. |
Đời sống tinh thần | Hình thành tiếng nói | Biết dùng đồ trang sức, tín ngưỡng vạn vật hữu linh, thờ cúng tổ tiên |
----------------------------------
Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải Tập bản đồ Lịch Sử 10 bài 1. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Lịch Sử 10, Giải bài tập Địa 10, Học tốt Ngữ văn 10 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.