Giải vở bài tập Ngữ văn 8 bài 8: Chương trình địa phương (phần tiếng việt)
Giải vở bài tập Ngữ văn 8: Chương trình địa phương (phần tiếng việt)
Giải vở bài tập Ngữ văn 8 bài 8: Chương trình địa phương (phần tiếng việt) được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi trong vở bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Ngữ văn lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đây
Giải vở bài tập Ngữ văn 8 bài 7: Đánh nhau với cối xay gió
Câu 1 (Bài tập 1 trang 90 - 91 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1):
Trả lời:
Số TT | Từ ngữ toàn dân | Từ ngữ được dùng ở địa phương em |
1 | Cha | Cha |
2 | Mẹ | Mẹ |
3 | Ông nội | Ông nội |
4 | Bà nội | Bà nội |
5 | Ông ngoại | Ông cậu |
6 | Bà ngoại | Bà cậu |
7 | Bác (anh trai của cha) | Bác |
8 | Bác (vợ anh trai của cha) | Bác |
9 | Chú (em trai của cha) | Chú |
10 | Thím (vợ của chú) | Thím |
11 | Bác (chị gái của cha) | Bác gái |
12 | Bác (chồng chị gái của cha) | Bác trai |
13 | Cô (em gái của cha) | Cô |
14 | Chú (chồng em gái của cha) | Chú |
15 | Bác (anh trai của mẹ) | Bác |
16 | Bác (vợ anh trai của mẹ) | Bác |
17 | Cậu (em trai của mẹ) | Cậu |
18 | Mợ (vợ em trai của mẹ) | Mợ |
19 | Bác (chị gái của mẹ) | Bác |
20 | Bác (chồng chị gái của mẹ) | Bác |
21 | Dì (em gái của mẹ) | Dì |
22 | Chú (chồng em gái của mẹ) | Chú |
23 | Anh trai | Anh |
24 | Chị dâu (vợ của anh trai) | Chị |
25 | Em trai | Em |
26 | Em dâu (vợ của em trai) | Em |
27 | Chị gái | Chị |
28 | Anh rể (chồng của chị gái) | Anh |
29 | Em gái | Em |
30 | Em rể (chồng của em gái) | Em |
31 | Con | Con |
32 | Con dâu (vợ của con trai) | Con dâu |
33 | Con rể | Con rể |
34 | Cháu | Cháu |
Câu 2 (Bài tập 2 trang 92 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1):
Trả lời:
Một số từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương khác: Tía, thầy (bố), bầm, mế, má (mẹ), bá (bác), anh hai (anh trai cả),...
Câu 3:
Trả lời:
Theo em, so với khoảng chục năm về trước, hiện nay sự khác biệt giữa từ ngữ địa phương và từ ngữ toàn dân giảm. Bởi vì:
So với trước đây, ngày nay điều kiện và nhu cầu giao lưu, tiếp xúc với các vùng miền của đất nước tăng lên. Sự giao lưu văn hóa và ngôn ngữ ngày càng phổ biến cho nên mọi người sử dụng từ ngữ toàn dân phổ biến hơn.
Câu 4: Vì sao có sự khác biệt về từ ngữ giữa các địa phương?
Trả lời:
Có sự khác biệt về từ ngữ giữa các địa phương: Do mỗi nơi có một điều kiện tự nhiên, phong tục tập quán và văn hóa khác nhau.
Ví dụ: Ở Nghệ An có từ “nhút” (một loại dưa muối làm bằng xơ mít trộn với một vài thứ khác) mà ở nơi khác không có.
Ngoài các bài Giải Vở BT Ngữ văn 8 trên các bạn tham khảo thêm tài liệu Ngữ văn lớp 8, Soạn văn lớp 8, Học tốt Ngữ Văn lớp 8, Soạn Văn lớp 8 (ngắn nhất), Tài liệu học tập lớp 8