Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 10: Luyện từ và câu

Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng Việt
Dạng tài liệu: Giải bài tập
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại File: PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 tuần 10: Luyện từ và câu

VnDoc.com xin giới thiệu tới các em lời giải phần Luyện từ và câu trong Vở bài tập Tiếng Việt 2 tuần 10 trang 46 gồm có câu 1, câu 2, câu 3, câu 4 có đáp án chi tiết giúp các em học sinh củng cố và luyện tập lại toàn bộ các dạng bài tập về luyện từ, luyện câu.

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 tập 1 tuần 10 trang 46 câu 1, 2, 3, 4: Luyện từ và câu

Câu 1. Viết lại những từ chỉ người thân (gia đình, họ hàng) trong câu chuyện Sáng kiến của bé Hà:

Câu 2. Viết thêm các từ chỉ người thân mà em biết:

Câu 3. Viết vào mỗi cột trong bảng sau ba từ chỉ người thân mà em biết:

Họ nội

Họ ngoại

Câu 4. Điền vào □ dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi:

Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em vừa mới vào lớp 1, chưa biết viết □ Viết xong thư, chị hỏi:

- Em còn muốn nói thêm gì nữa không □

Câu bé đáp:

- Dạ có □ Chị viết hộ em vào cuối thư: “Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả".

TRẢ LỜI:

Câu 1. Viết lại những từ chỉ người thân (gia đình, họ hàng) trong câu chuyện Sáng kiến của bé Hà:

- Bố, ông bà, mẹ, cô, chú, con, cháu

Câu 2. Viết thêm các từ chỉ người thân mà em biết:

- Bác, dì, dượng, anh, chị, chú, thím, cậu, mợ,...

Câu 3. Viết vào mỗi cột trong bảng sau ba từ chỉ người thân mà em biết:

Họ nội

Họ ngoại

ông nội, bà nội, bác, chú, cô, thím, dượng,...

ông ngoại, bà ngoại, cậu, dì, mợ, bác, dượng,...

Câu 4. Điền vào ô trống dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi:

Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em vừa mới vào lớp một, chưa biết viết. Viết xong thư, chị hỏi :

- Em còn muốn nói thêm gì nữa không?

Cậu bé đáp:

- Dạ có. Chị viết hộ em vào cuối thư: “Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả”.

>>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 10: Tập làm văn

Ngoài các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Giải VBT Tiếng Việt lớp 2 Kết nối

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm